Smectaneo - Công ty liên doanh Meyer
- Số đăng ký:VD-18835-13
- Phân Loại: Thuốc không kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Diosmectit 3g
- Dạng bào chế:Thuốc bột uống
- Quy cách đóng gói: Hộp 30 gói x 3.5 kg
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty liên doanh Meyer - BPC
- Công ty đăng ký: Công ty liên doanh Meyer - BPC
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Diosmectit ………………………………….. 3g
Tá dược: Lactose, aspartam, vanilin vừa đủ 1 gói.
DẠNG BÀO CHẾ
Thuốc bột uống.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 30 gói x 3,5 g.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị triệu chứng đau của viêm thực quần - dạ dày - tá tràng và đại tràng.
Tiêu chảy cấp và mạn tính sau khi đã bù nước và điện giải mà vẫn còn tiêu chảy kéo dài.
CHỐNG CHÍ ĐỊNH
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Trẻ em:
Dưới 1 tuổi: ngày uống 1 gói, chia 2 - 3 lần.
Từ 1 – 2 tuổi: ngày uống 1 - 2 gói, chia 2 - 3 lần.
Trên 2 tuổi: ngày uống 2 - 3 gói, chia 2 - 3 lần.
Hòa mỗi gói thuốc với khoảng 50 ml nước, trước mỗi lần dùng thuốc cần lắc hoặc khuấy đều. Có thể thay nước bằng dịch thức ăn như nước canh, nước rau hoặc trộn kỹ với thức ăn nửa lỗng như món nghiền rau - qua.
Người lớn:
Mỗi lần 1 gói, hòa vào nửa cốc nước ấm, khuấy đều rồi uống ngày 3 lần.
Trường hợp tiêu chảy cấp, liều khởi đầu có thể gấp 2 lần.
Uống sau bữa ăn với người bệnh viêm thực quản.
Uống xa bữa ăn với các chỉ định khác.
Riêng viêm loét trực tràng dùng cách thụt.
Thụt trực tràng:
Mỗi lần 1 - 3 gói hòa với 50 - 100 ml nước ấm, rồi thụt. Ngày 1 - 3 lần.
THẬN TRỌNG
Phải bù nước nếu cần (đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch) tủy theo tuổi, cơ địa bệnh nhản và mất nước do tiêu chảy.
Khi có sốt không dùng quá 2 ngày.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không có chốngchỉ định.
Tác động khi lái xe và vận hành máy móc
Không có ảnh hưởng đáng kể.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Có thể gây ra hoặc làm tăng táo bón nhưng rất hiếm.
Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Tính chất hấp phụ của diosmectite có thể thay đổi thời gian và/ hoặc sự hấp thư của thuốc khác, do đó nên uống cách khoảng với thuốc này.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Ngưng thuốc và điều trị hỗ trợ triệu chứng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da