Grafort - Hàn Quốc
- Số đăng ký:VN-18887-15
- Phân Loại: Thuốc không kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Dioctahedral smectite 3g
- Dạng bào chế:Hỗn dịch uống
- Quy cách đóng gói: Hộp 20 gói x 20ml
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Daewoong Pharmaceutical Co., Ltd. Hàn Quốc
- Công ty đăng ký: Daewoong Pharmaceutical Co., Ltd. Hàn Quốc
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẨN
Mỗi gói (20mL) chứa:
Dioctahedral smectife.............................. 3g.
Tá dược: Sucrose, Xanthan Gum, Glycerin đậm đặc, Methylparaben sodium, Propylparaben sodium, Vanilla Flavor A, Strawberry essence, màu đỏ số 3, nước tinh khiết.
MÔ TẢ
Hỗn dịch màu hồng, hương vani, vị dâu.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị các triệu chứng đau có liên quan đến các bệnh viêm thực quản, dạ dày và ruột.
Tiêu chảy cấp và mạn tính sau khi đã bù đủ nước và điện giải.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Bệnh nhân bị tắc ruột.
Trẻ em bị tiêu chảy cấp có mất nước và điện giải.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Trẻ em:
Dưới 8 tháng tuổi: 1/2 gói (10mL) / lần x 2 / ngày.
6 tháng - 5 tuổi: 1/2 gói (10mL) / lần x 3 / ngày.
Trên 5 tuổi: 1 gói (20mL) / lần x 2 - 3 /ngày.
Người lớn: 1 gói (20mL) / lần x 3 - 4/ ngày.
Thực tế, trường hợp tiêu chảy cấp, có thể tăng liều gấp đôi khi khởi đầu điều trị.
Uống thuốc sau bữa ăn trong viêm thực quản và giữa các bữa ăn trong các chỉ định khác.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
Thuốc có thể gây ra hoặc làm tăng táo bón nhưng rất hiếm, điểu trị vẫn có thể tiếp tục với liều lượng giảm.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mang muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
THẬN TRỌNG
Phải bù nước nếu cần (bằng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch) tùy theo tuổi, cơ địa bệnh nhân và mức độ mất nước do tiêu chảy.
Khi có sốt không dùng thuốc này quá 2 ngày.
Thận trọng khi dùng Dioctahedral smectit để điều trị tiêu chảy nặng vì thuốc có thể làm thay đổi độ đặc của phân và chưa biết thuốc có ngăn được mất nước và điện giải còn tiếp tục trong tiêu chảy cấp.
Sử dụng với phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc này có thể sử dụng cho phụ nữ có thai cũng như phụ nữ cho con bú.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Do đặc tính thấm hút của Grafort, thuốc có thể cản trở mức hấp thu của các thuốc khác. Do đó, uống thuốc khác phải cách khoảng với Grafort.
QUÁ LIỀU
Triệu chứng: Dùng thuốc quá liều có thể dẫn đến táo bón hoặc tiêu chảy.
Xử trí: Cần ngưng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.
DƯỢC LÝ
Dược lực học
Với cấu trúc từng lớp và độ nhầy cao, Grafort có khả năng bao phủ niêm mạc tiêu hóa rất lớn. Grafort tương tác với glycoprotein của chất nhẩy làm tăng sức chịu đựng của lớp gel dính trên niêm mạc bị tấn công. Nhờ tác động trên hàng rào niêm mạc tiêu hóa và khả năng gắn kết cao nên Grafort bảo vệ được niêm mạc tiêu hóa. Grafort không cản quang, không nhuộm màu phân và với liều lượng thông dụng, Grafort không làm thay đổi thời gian vận chuyển sinh lý của ruột.
Dược động học
Grafort không được hấp thu và được đào thải qua phân.
BẢO QUẢN
Bảo quản trong bao bì kín ở nhiệt độ dưới 30°C.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da