Cenloper (Loperamid) – Dược TW3, Việt Nam
- Số đăng ký:VD-18557-13
- Phân Loại: Thuốc không kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Loperamide – 2 mg
- Dạng bào chế:Viên nang cứng
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Viên nang CENLOPER
Thành phần: Mỗi viên chứa
Loperamid............2 mg.
Tá dược......... vđ 1 viên (Tá dược: tinh bột ngô, magnesi stearat, aerosil, nước cất, natri benzoat).
Dược lực học
Loperamid là một thuốc trị ỉa chảy được dùng để chữa triệu chứng các trường hợp ỉa chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng ỉa chảy mãn tính. Ở liều bình thường ít tác dụng lên thần kinh trung ương. Loperamid làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hoá và tăng trương lực cơ hậu môn.
Thuốc còn kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải qua niêm mạc ruột do đó làm giảm sự mất nước và chất điện giải, giảm lượng phân. Tác dụng có lẽ liên quan đến giảm giải phóng acetylcholin và prostaglandin.
Dược động học
Hấp thu qua đường tiêu hoá xấp xỉ 40% liều uống loperamid. Thuốc được chuyển hoá ở gan dưới dạng không hoạt tính (trên 50%) và bài tiết qua phân và nước tiểu dưới dạng không đổi và chuyển hoá (30%- 40%). Liên kết với protein khoảng 97%. Thời gian bán huỷ khoảng 7-14 giờ.
Chỉ định
Loperamid chỉ được chỉ định đứng hàng thứ hai để điều trị chứng ỉa chảy cấp không có biến chứng ở người lớn hoặc làm giảm thể tích chất thải sau thủ thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn:
Ỉa chảy cấp:
Ban đầu uống 2 viên, sau đó mỗi lần đi lỏng uống 1 viên, tối đa 5 ngày.
Liều thông thường 3-4viên/ngày. Liều tối đa 8 viên/ngày.
Ỉa chảy mãn:
Ban đầu uống 2 viên, sau đó mỗi lần đi lỏng uống 1viên/lần cho tới khi cầm.
Liều duy trì: Uống 2- 4 viên ngày chia thành liều nhỏ. Tối đa 8 viên/ngày.
Trẻ em:
Trẻ em từ 6 – 8 tuổi: Uống 2mg, 2 lần /ngày.
Trẻ em từ 9-12 tuổi: Uống 2mg, 3lần /ngày.
Liều duy trì: Uống 1 mg/10 kg thể trọng, chỉ uống sau 1 lần đi ngoài.
Loperamid không được khuyến cáo dùng cho trẻ em một cách thường quy trong ỉa chảy cấp.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với loperamid, khi cần tránh ức chế nhu động ruột, khi có tồn thương gan, khi có viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng màng giả, hội chứng lỵ, bụng trướng, trẻ em dưới 6 tuổi
Thận trọng
Với những người bệnh giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng.
Ngừng thuốc nếu không thấy kết quả điều trị trong vòng 48 giờ.
Cần theo dõi nhu động ruột và lượng phân, nhiệt độ cơ thể, theo dõi trướng bụng.
Loperamid không có vai trò nào trong điều trị thường quy ỉa chảy cấp ở trẻ em và không được coi là một thuốc để thay thế liệu pháp bù nước và điện giải bằng đường uống.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có nghiên cứu rõ ràng trên phụ nữ có thai do đó không nên dùng cho phụ nữ có thai. Vì Loperamid tiết ra sữa rất ít, có thể dùng cho bà mẹ đang cho con bú nhưng ở liều thấp.
Tác dụng của thuốc khi lái tàu xe và vận hành máy: Chưa thấy tác động gì.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn…
Ít gặp: Toàn thân mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, trướng bụng, khô miệng, nôn.
Hiếm gặp: Tắc ruột do liệt, dị ứng.
Tương tác thuốc: Tăng độc tính nêu dùng loperamid đồng thời với những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương các phenothiazin, các thuốc chồng trầm cảm loại 3 vòng.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Suy hô hấp và hệ thần kinh trung ương, co cứng bụng, táo bón, kích thích đường tiêu hoá, buồn nôn, nôn. Tình trạng quá liều thường xảy ra khi liều dùng hàng ngày khoảng 60mg Loperamid.
Điều trị: Rửa dạ dày sau đó uống khoảng 100 g than hoạt qua ống xông dạ dày và theo dõi các dấu hiệu suy giảm thần kinh trung ương, nều có thì cho tiêm tĩnh mạch 2mg naloxon (0,01 mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10mg.
Bảo quản
Nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô, mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Tiêu chuẩn áp dụng
TCCS.
Đóng gói
Vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dung.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH MTV Dược TW 3 - 115 Ngô Gia Tự - Đà Nẵng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da