Sorbitol Stada 5 g – Stada Việt Nam
- Số đăng ký:VD-22014-14
- Phân Loại: Thuốc không kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Sorbitol 5 g
- Dạng bào chế:Thuốc bột uống
- Quy cách đóng gói: Hộp 20 gói x 5g
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Mỗi gói chứa:
SorbitoI........................... 5g.
MÔ TẢ
Bột kết tinh trắng, không mùi, vị ngọt.
CHỈ ĐỊNH
Thuốc được dùng trong điều trị triệu chứng khó tiêu và táo bón.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Sorbitol chống chỉ định trong các bệnh sau.
Bệnh thực thể viêm ruột non, viêm loét đại - trực tràng, bệnh Crohn và hội chứng tắc hay bán tắc.
Hội chứng đau bụng chưa rõ nguyên nhân.
Người bệnh không dung nap fructose do di truyền (một bệnh về chuyển hóa hiếm gặp).
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Cách dùng
Chỉ được dùng các thuốc nhuận tràng thẳm thấu với liều đơn và không thường xuyên.
Sorbitol STADA 5 g được dùng bằng đường uống. Hòa tan 1 gói thuốc trong nửa ly nước, uống trước bữa ăn khoảng 10 phút.
Liều lượng
Điều trị triệu chứng khó tiêu: Người lớn dùng 1 đến 3 gói mỗi ngày trước bữa ăn hoặc khi bị khó tiêu
Điều trị táo bón: Người lớn dùng 1 gói lúc bụng đói vào buổi sáng. Trẻ em dùng 1⁄2 liều người lớn.
THẬN TRỌNG
Không nên dùng kéo dài các thuốc nhuận tràng.
Điều trị táo bón bằng sorbitol chi để hỗ trợ cho cách điều trị bằng chế độ ăn uống.
Không dùng thuốc trong trường hợp bị tắc đường dẫn mật.
Ở người bệnh đại tràng kích thích, tránh dùng thuốc khi đói và nên giảm liều.
DƯỢC LÝ
Dược lực học
Sorbitol (D-glucitol) là một rượu có nhiều nhóm hydroxyl. Thuốc thúc đẩy sự hydrat hoá các chát chứa trong ruột. Sorbitol kích thích tiết cholecystokinin-pancreazymin và tăng nhu động ruột nhờ tác dụng nhuận tràng thẩm tháu.
Dược động học
Sorbitol được háp thu kém qua đường tiêu hóa sau khi uống. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua gan thành fructose, một phản ứng được xúc tác bởi men sorbitol dehydrogenase. Một số sorbitol có thể chuyển đổi trực tiếp thành glucose nhờ men aldose reductase. Một phần rất nhỏ sorbitol không chuyển hóa được đào thải qua thận. Phần còn lại đào thải dưới dạng CO2 khi thở ra trong quá trình hô hấp.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Do làm tăng nhu động ruột, mọi thuốc nhuận tràng có thể rút ngắn thời gian di chuyển của các thuốc uống cùng, do đó làm giảm sự hấp thu của những thuốc này.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa biết.
TÁC DỤNG PHỤ
Có thể gây tiêu chảy và đau bụng, đặc biệt ở những bệnh nhân bị chứng đại tràng kích thích hay trướng bụng. Ngừng dùng thuốc khi xảy ra bắt kỳ phản ứng phụ nào.
QUÁ LIỀU
Rối loạn nước và điện giải nếu dùng liều cao lặp lại. Việc cân bằng nước và điện giải phải được theo dõi chặt chẽ.
BẢO QUẢN
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không qúa 30°C.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da