Magnesi sulfat - CTCP Hóa dược Việt Nam
- Số đăng ký:VD-16351-12
- Phân Loại: Thuốc không kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Magnesi sulfat - 5g
- Dạng bào chế:Bột uống
- Quy cách đóng gói: Gói 5 gam, gói 15 gam
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần hóa dược Việt Nam
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần hóa dược Việt Nam
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Tên thuốc: MAGNESI SULFAT
Công thức: Một gói 5g chứa: Magnesi sulfat 50g
Dạng bào chế của thuốc: Thuốc bột.
Quy cách đóng gói: Gói 5g, 15 g, có nhãn kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Các đặc tính được lý
Các đặc tính dược lực học: Magnesi sulfat có tác dụng tẩy, nhuận tràng, thông mật.
Các đặc tính dược động học: ít hấp thu qua đường tiêu hóa, thải trừ qua nước tiểu và qua phân.
Chỉ định, điều trị
Tẩy, nhuận tràng.
Liều lượng, cách dùng
Nhuận tràng: Người lớn uống 2- 5g/ ngày
Tẩy: Uống 15 - 30g/ngày. Hòa tan vào 150 - 300ml nước đun sôi để nguội, uống vào lúc đói buổi sáng, chia hai lần cách nhau 15 phút.
Chống chỉ định
Đang có bệnh cấp tính đường tiêu hóa, phụ nữ có thai hoặc đang thấy kinh. Phụ nữ cho con bú.
Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng
Thuốc nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị vô niệu nhẹ và những bệnh nhân suy nhược cơ.
Tương tác với các thuốc khác, các dạng tương tác khác: Dùng Magnesi sulfat qua đường uống làm giảm sự hấp thu thuốc tetracyclin, nhóm Aminoglycosid. Nếu dùng kết hợp thì phải uống cách xa nhau.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú do:
Thuốc thẩm thấu qua được nhau thai: Khi sử dụng cho phụ nữ có thái cần theo dõi nhịp tìm thai và cần tránh sử dụng trong vòng 2 giờ sau khi đẻ.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Dùng thận trọng ở người đang lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Buồn nôn, nôn, mất nước, giảm huyết áp do giãn mạch ngoại biên, ngủ gật, mạch chậm, hôn mê, ngưng tim.
“Thông báo cho bác sỹ biết những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc”.
Quá liều
Dùng quá nhiều muối Magnesi sulfat sẽ dẫn tới sự tăng lượng Magnesi trong máu biểu hiện như: Giảm hô hấp, giảm co giãn của gân, cả hai việc này đều do các sợi thần kinh cơ bị nghẽn.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản
Để nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN CỦA BÁC SỸ.
CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA DƯỢC VIỆT NAM
Cơ sở 1: 273 Tây Sơn - Đống Đa - Hà Nội.
Cơ sở 2: 192 Đức Giang - Long Biên - Hà Nội.
Tel: 04.38533502 - Số Fax: (84-4) 36557831.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da