Sorbitol Glomed - Dược phẩm Glomed
- Số đăng ký:VD-19871-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Sorbitol 5 g
- Dạng bào chế:Thuốc bột uống
- Quy cách đóng gói: Hộp 20 gói x 5 g
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Glomed
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Glomed
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Mỗi gói chứa:
Hoạt chất: Sorbitol 5g
Tá được: Tutti frutti flavor (mùi trái cây).
Chỉ định
Sorbitol được đùng trong điều trị chứng táo bón và khó tiêu.
Chống chỉ định
Bệnh thực thể viêm ruột non, viêm kết tràng- trực tràng.
Bệnh Crohn và hội chứng tặc hay bán tắc, hội chứng đau bụng chưa rõ nguyên nhân.
Bệnh nhân không dung nạp fructose do di truyền.
Liều đùng và cách dùng
Liều dùng
Điều trị triệu chứng khó tiêu: Người lớn: 1 - 3 gói mỗi ngày, dung trước bữa ăn hoặc khi bị khó tiêu.
Điều trị táo bón:
Người lớn: 1 gói vào buôi sáng, lúc đói.
Trẻ em: ½ gói vào buổi sáng, lúc đói.
Sorbitol chỉ được dùng với liều đơn và không dùng thường xuyên trong điều trị táo bón.
Cách dùng
Pha 1 gói trong 1⁄2 cốc nước uống trước bữa ăn 10 phút.
Tác dụng không mong muốn
Day hoi, dau bụng và tiêu chảy, đặc biệt ở những người có bệnh đại tràng kích thích hoặc trướng bụng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý và thận trọng
Không nên dùng trong trường hợp tắc đường mật, suy yếu chức năng than hoặc gan bị hư hại nghiêm trọng.
Ở người bệnh đại tràng kích thích tránh dùng sorbitol khi đói và nên giảm liều
Không nên dùng lâu dài thuốc nhuận tràng. Trị táo bónbằng sorbitol chỉ hỗ trợ cho cách điều trị bằng chế độ ăn uống thích hợp.
Sử dụng trên phụ nữ có thai và đang cho con bú: Thuốc này không được khuyến cáo dùng trong thai kỳ. Phụ nữ có thai nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Chưa biết thuốc này có bài tiết trong sữa mẹ hay không. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc: Sorbitol không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy.
Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các dạng tương tác khác
Mọi thuốc nhuận tràng có thể rút ngắn thời gian di chuyển của các thuốc uống cùng, do đó làm giảm sự hấp thu của những thuốc này.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Rỗi loạn nước và điện giải do dùng nhiều liều lặp lại.
Xứ trí: Bù nước và điện giải nêu cân.
Dạng bào chế và đóng gói
Hộp 20 gói, gói 5 gam.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da