Sorbitol 5g - Mekophar
- Số đăng ký:VD-13564-10
- Phân Loại: Đang cập nhật
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Sorbitol 5g
- Dạng bào chế:Thuốc bột uống
- Quy cách đóng gói: Hộp 20 gói thuốc bột uống
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Sorbitol ........................................................................................ 5g
Tính chất
Tác dụng trên gan mật: Sorbitol kích thích sự tiết cholecystokinin– pancreozymin làm co túi mật và tiết dịch tụy.
Tác dụng nhuận tràng: Sorbitol làm tăng lượng nước trong lòng ruột và làm tăng nhu động do tác dụng thẩm thấu.
Chỉ Định
Điều trị triệu chứng táo bón.
Điều trị triệu chứng các rối loạn khó tiêu.
Chống chỉ định
Các bệnh thực thể viêm ruột non, viêm loét đại – trực tràng, bệnh Crohn.
Hội chứng tắc hay bán tắc ruột, đau bụng không rõ nguyên nhân.
Không dung nạp fructose di truyền (bệnh chuyển hóa rất hiếm gặp).
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng: Hòa tan bột thuốc trong gói với nửa ly nước (khoảng 100ml nước), uống trước bữa ăn 10 phút.
Điều trị triệu chứng táo bón:
Người lớn: 1 gói vào buổi sáng lúc đói.
Trẻ em: nửa liều người lớn.
Điều trị triệu chứng các rối loạn khó tiêu. Uống trước các bữa ăn hoặc lúc đang bị các triệu chứng trên.Người lớn: 1– 3 gói/ngày.
Tác dụng phụ
Có thể gây tiêu chảy và đau bụng, đặc biệt ở người bệnh bị hội chứng đại tràng kích thích.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
Không nên dùng trong trường hợp tắc mật hoặc suy gan nặng.
Đối với người bệnh bị hội chứng đại tràng kích thích, tránh dùng lúc đói và nên giảm liều.
Không dùng dài hạn thuốc nhuận tràng. Dùng thuốc trong chứng táo bón chỉ là một hỗ trợ trong điều trị bằng cách thay đổi thói quen sinh hoạt và chế độ ăn:
+ Nên ăn thức ăn giàu chất xơ thực vật và uống nhiều nước,
+ Nên tập thể dục và tập luyện các thói quen đi tiêu.
Thời kỳ có thai và cho con bú
Do chưa có đầy đủ dữ liệu lâm sàng, thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Tương tác
Không nên phối hợp với Kayexalate (đường uống và đặt hậu môn) vì có nguy cơ gây hoại tử đại tràng.
Do làm tăng nhu động ruột, mọi thuốc nhuận tràng có thể rút ngắn thời gian di chuyển của các thuốc uống cùng, do đó làm giảm hấp thu của các thuốc này.
Quá liều
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30ºC, tránh ánh sáng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da