Lainema 14/3 g/100ml - Spain
- Số đăng ký:VN-21707-19
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Mỗi 100 ml dung dịch chứa: Monosodium Phosphate (dưới dạng sodium dihydrogen phosphate dihydrate) 13,9g. Disodium Phosphate (dưới dạng disodum phosphate dodecahydrate) 3,2g
- Dạng bào chế:Dung dịch thụt trực tràng
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 80ml, 140ml, 250ml
- Tuổi thọ:30 tháng
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Lainco, S.A. Spain
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Minh Kỳ
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Trong 250ml dung dịch thuốc có chứa các thành phần chính bao gồm:
Mononatri phosphat với hàm lượng 34,7g;
Dinatri phosphat với hàm lượng 8,0g.
Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dạng dung dịch thụt trực tràng.
CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Tác dụng của thuốc Lainema
Lainema có chứa các thành phần muối phosphat của natri làm tăng áp suất thủy tĩnh có tác dụng kéo nước vào lòng đại tràng làm mềm phân, nhuận tràng.
Ngoài ra Lainema còn có độ nhớt cao, có tác dụng bôi trơn đường tiêu hóa trực tràng, đại tràng. Lainema gây tác dụng cảm giác muốn đi đại tiện mạnh mẽ sau khoảng 2-5 phút.
Thuốc Lainema được dùng
Hỗ trợ bài tiết phân trong các trường hợp: Táo bón, trước phẫu thuật, bệnh nhân nằm 1 chỗ lâu ngày, trước nội soi trực tràng, đại tràng ...
Thuốc được dùng để làm sạch ruột khi cần. Ví dụ trước và sau phẫu thuật, trước sinh đẻ và sau sinh đẻ, trước khi soi trực tràng, soi ruột sigma, soi kết tràng (các phương pháp sử dụng để thăm dò ruột già), trước khi soi X-quang, trường hợp phân kết chặt (tích tụ phân cứng trong trực tràng).
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Cách dùng: Thuốc được dùng đường trực tràng, sử dụng trực tiếp ở nhiệt độ phòng, không cần làm ấm hay bất cứ cách nào. Đặt đầu ống thuốc vào trực tràng, bấm nhẹ vào bình chứa để phun chất lỏng xâm nhập vào ống trực tràng.
Trẻ em dưới 2 tuổi: Không dùng lainema cho nhóm đối tượng này.
Trẻ 2-15 tuổi: Liều lượng sử dụng được tính theo trọng lượng cơ thể. Liều khuyến cáo nên dùng 5ml/kg cân nặng, mỗi ngày 1 lân và liều tối đa là 140ml.
Người lớn: Sử dụng liều mỗi ngày 140ml hoặc 250ml.
Bệnh nhân có vấn đề gan, thận: Không cần hiệu chỉnh liều.
Nếu sau tối đa 6 ngày sử dụng mà tình trạng vẫn không cải thiện, bạn phải thông báo với bác sĩ vẫn đề này để có biện pháp điều trị hiệu quả.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng mẫn cảm với hoạt chất hay bất kì thành phần tá dược khác trong thuốc.
Bệnh nhân có dấu hiệu nghi ngờ hẹp tắc đường tiêu hóa, rối loạn tiêu hóa, viêm ruột thừa, chảy máu đường tiêu hóa.
Không sử dụng ở những người đang bị mất nước, mất dịch nhiều.
Chống chỉ định ở trẻ em dưới 2 tuổi.
THẬN TRỌNG
Lainema có tác dùng nhanh trong khoảng 2-5 phút. Nếu sau 10 phút sử dụng, bạn không có dấu hiệu buồn đi đại tiện thì bạn nên thông báo ngay với bác sĩ, tránh trường hợp tự ý dùng tăng liều có thể gây các triệu chứng nghiêm trọng của tăng phospho máu.
Lainema chỉ nên sử dụng thời gian ngắn, cấp tính, tránh dùng liên tục nhiều lần gây tình trạng rối loạn nhu động ruột phải lệ thuộc vào thuốc.
Phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú: Tính an toàn chưa được xác định khi sử dụng. Thận trọng khi sử dụng thuốc, chỉ nên sử dụng khi thật sự cần thiết có sử chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Phản ứng kích ứng tại vị trí sử dụng.
Hạ canxi máu, tăng phospho máu, đau cơ, chuột rút, nhịp tim nhanh, co giật.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Thận trọng xem xét nếu bạn đang sử dụng các loại thuốc làm thay đổi cân bằng nước và điện giải như thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn kênh canxi ...
BẢO QUẢN
Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nên để ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp của ánh nắng mặt trời.
Nhiệt độ phòng dưới 25°C, không để trong ngăn đá tủ lạnh.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da