Winduza - India
- Số đăng ký:VN3-123-19
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Azacitidine 100mg
- Dạng bào chế:Bột đông khô pha tiêm
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Dr. Reddy's Laboratories Ltd. India
- Công ty đăng ký: Dr. Reddy's Laboratories Ltd. India
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Mỗi lọ đơn liều chứa:
Hoạt chất:
Azacitidine 100mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng
Thuốc azacitidine là một loại thuốc ung thư ngăn chặn sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư trong cơ thể.
Chỉ định
Điều trị một số loại ung thư tủy xương và rối loạn tế bào máu. Điều trị hội chứng loạn sản tủy (Myelodysplastic Syndromes – MDS), bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính (CMML), bạch cầu dòng tủy cấp (AML).
Liều lượng - cách dùng
Thuốc được tiêm dưới da, hoặc truyền qua vào tĩnh mạch.
Thuốc này thường được dùng trong 7 ngày liên tục cứ 4 tuần/lần trong ít nhất 4 chu kỳ điều trị. Lịch điều trị của bạn có thể khác. Làm theo hướng dẫn của bác sĩ.
Bạn cũng có thể được cho uống thêm thuốc giảm buồn nôn trong khi được tiêm thuốc.
Nếu thuốc vô tình dính vào da bạn, hãy rửa kỹ khu vực tiếp xúc thuốc bằng xà phòng và nước ấm.
Azacitidin có thể làm giảm các tế bào máu giúp cơ thể chống nhiễm trùng và giúp máu đông máu. Máu của bạn sẽ cần được kiểm tra thường xuyên. Chức năng thận của bạn cũng có thể cần được kiểm tra. Điều trị ung thư của bạn có thể bị trì hoãn dựa trên kết quả.
Chống chỉ định
Bị dị ứng với azacitidine hoặc mannitol; ung thư gan tiến triển.
Để đảm bảo Vidaza an toàn cho bạn, hãy nói với bác sĩ của bạn nếu bạn bị bệnh thận; bệnh gan.
Thận trọng lúc dùng
Thuốc Azacitidine có thể gây hại cho thai nhi. Cả nam và nữ sử dụng thuốc này nên sử dụng biện pháp tránh thai để tránh thai. Bố hoặc mẹ sử dụng thuốc Azacitidinecó thể gây dị tật bẩm sinh.
Nếu bạn là phụ nữ, hãy tiếp tục sử dụng biện pháp tránh thai ít nhất 6 tháng sau liều Azacitidine cuối cùng của bạn. Nếu bạn là một người đàn ông, hãy tiếp tục sử dụng biện pháp ngừa thai trong ít nhất 3 tháng sau liều cuối cùng của bạn. Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu có thai xảy ra trong khi một trong hai người mẹ hoặc người cha đang sử dụng thuốc này.
Người ta không biết liệu azacitidine đi vào sữa mẹ hoặc nếu nó có thể gây hại cho em bé bú. Không cho con bú trong khi sử dụng Azacitidine và trong ít nhất 1 tuần sau liều cuối cùng của bạn.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm: sốt, ớn lạnh, bầm tím, hoặc các dấu hiệu khác của số lượng tế bào máu thấp; kali thấp; buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy; yếu đuối; hoặc là tấy đỏ hoặc kích ứng khác khi tiêm.
Ít gặp: buồn nôn, nôn mửa hoặc tiêu chảy nặng liên tục; đỏ, sưng, ấm, rỉ, hoặc các dấu hiệu nhiễm trùng da khác; đâm đau ngực, thở khò khè, ho với chất nhầy màu vàng hoặc màu xanh lá cây, cảm thấy khó thở; số lượng tế bào máu thấp – sốt, ớn lạnh, triệu chứng giống cúm, sưng nướu răng, lở loét miệng, lở loét da, nhịp tim nhanh, da nhợt nhạt, dễ bầm tím, chảy máu bất thường, cảm giác có ánh sáng; vấn đề về thận – đau lưng dưới, máu trong nước tiểu, ít hoặc không đi tiểu, sưng ở bàn chân hoặc mắt cá chân; vấn đề về gan – đau bụng trên, ngứa, cảm giác mệt mỏi, chán ăn, nước tiểu đậm, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt); thấp chuột rút – chuột rút chân, táo bón, nhịp tim bất thường, rung động trong ngực của bạn, khát nước cực độ, đi tiểu tăng, yếu cơ hoặc cảm giác khập khiễng; hoặc là dấu hiệu của sự cố tế bào khối u – sự nhầm lẫn, mệt mỏi, tê hoặc ngứa ran, chuột rút cơ bắp, yếu cơ, nôn mửa, tiêu chảy, nhịp tim nhanh hoặc chậm, co giật.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da