Vinblastin 10mg/ml - Thuốc chống ung thư, F.H. Faulding & Co., Ltd Úc
- Số đăng ký:VN-5456-01
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Vinblastin 10mg/ml
- Dạng bào chế:Dung dịch tiêm
- Quy cách đóng gói: Hộp 5 lọ x 10 ml
- Tuổi thọ:Đang cập nhật
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: F.H. Faulding & Co., Ltd ÚC
- Công ty đăng ký: F.H. Faulding & Co., Ltd ÚC
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
DƯỢC LỰC
Vinblastine là một alcaloid chiết xuất từ cây dừa cạn Catharanthus roseus(L.)G.Don có tác dụng chống ung thư.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu: Vinblastine hấp thu nhanh chóng theo đường tiêm tĩnh mạch.
Phân bố: thuốc phân bố nhanh và các mô của cơ thể. Thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương khoảng 75%. Vinblastin ít qua hàng rào máu não và không đạt nồng độ điều trị trong dịch não tuỷ.
Chuyển hoá: Vinblastin được chuyển hoá nhiều, chủ yếu ở gan để thành desacetyl vinblastin là chất có hoạt tính mạnh hơn vinblastin, tính trên cơ sở cùng khối lượng.
Thải trừ: thuốc thải trừ qua mật vào phân và vào nước tiểu, một số đào thải dưới dạng thuốc không biến đổi.
TÁC DỤNG
Vinblastine có cơ chế tác dụng chưa rõ ràng, nhưng có lẽ vinblastin thể hiện tác dụng độc tế bào bằng cách ức chế sự tạo thành các vi ống trên thoi gián phân chia tế bào ở pha giữa (pha M). Ở nồng độ cao, vinblastin còn thể hiện nhiều tác dụng phức tạp trên tổng hợp acid nucleic và protein.
CHỈ ĐỊNH
Bệnh Hodgkin, u lymphô không Hodgkin, u lymphô mô bào, u sùi dạng nấm, ung thư tinh hoàn tiến triển, sarcôma Kaposi, bệnh mô bào huyết, ung thư nhau, ung thư vú.
LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG
Người lớn: tiêm IV liều duy nhất 3.7mg/m2 mỗi 7 ngày, tăng mỗi tuần khoảng 1.8mg/m2. Tối đa 18.5mg/m2/tuần.
Trẻ em: tiêm IV liều duy nhất 2.5mg/m2 mỗi 7 ngày, tăng mỗi tuần khoảng 1.25mg/m2. Tối đa 12.5mg/m2/tuần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với thuốc. Tình trạng nhiễm trùng, giảm bạch cầu nghiêm trọng.
TÁC DỤNG PHỤ
Suy tủy. Rụng tóc. Táo bón, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, viêm họng. Tê ngón tay, chân, mất phản xạ gân sâu. Tăng huyết áp.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da