Cisplatin Ebewe - Thuốc chống ung thư, Áo
- Số đăng ký:VN-17424-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Cisplatin - 0,5 mg/ml
- Dạng bào chế:Dung dịch đậm đặc để pha truyền
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 20 ml; Hộp 1 lọ 100ml
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG Áo
- Công ty đăng ký: Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG Áo
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
DẠNG THUỐC
Dung dịch đậm đặc để pha truyền.
Nhà sản xuất: EBEWE Pharma G.m.b.H. Níg. KG, MondseestraBe 11, A -4866 Unterach am Attersee, AUSTRIA.
THÀNH PHẦN
1 lọ 20ml chứa 10mg hoạt chất Cisplatin lv.
1 lọ 100ml chứa 50mg hoạt chất Cisplatin.
Tá dược: Sodium chloride, Hydrochloric acid (pha loãng), nước pha tiêm.
TÍNH CHẤT DƯỢC LỰC HỌC
Cisplatin (cis-diamminedichloroplatium) là một phức hợp kim loại nặng để điều trị ung thư. Cơ chế tác dụng của thuốc này giống như các hợp chất thuộc nhóm alkyl. Cơ chất gây nên sự ức chế sinh tổng hợp ADN thông qua ức chế ngắn hạn sinh tổng hợp ARN và protein. Độc tính của thuốc với thận được giảm đi đáng kể nếu uống nhiều nước hoặc dùng lợi niệu mạnh với mannitol. Thuốc không đặc hiệu cho chu kỳ tế bào não. Chỉ có dang Cis mới có hoạt tính chống tân sinh và chống khối u còn dạng trans không có tác dụng đó.
Tính chất dược động học: Sau khi tiêm truyền nhanh (trong thời gian ngắn) thuốc bị thải trừ qua hai giai đoạn trong huyết tương. Thời gian bán hủy ban đầu là 25-50 phút (với độ thanh thải huyết thanh khoảng 50ml/1 phút) sau đó đến giai đoạn chậm hơn, thời gian bán hủy kéo dai 58-73 gid. Phần lớn lượng thuốc nhanh chóng gắn với protein huyết thanh. Phân phối vào mô của thuốc rất khác nhau: nồng độ cao nhát ở thận, gan, buồng trứng và tử cung. Nồng độ trong mô của hệ thần kinh trung ương rất thấp. Không thấy có sự tập trung chọn lọc thuốc trong các mô ung thư. Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận lúc đầu nhanh, sau đó rất chậm.
Tốc độ thải trừ thuốc phụ thuộc chủ yếu vào thời gian truyền. Platin có thể phát hiện được trong mô sau 4 tháng điều trị. Cisplatin có độc tính cao và là một chất chống ung thư mạnh. Thuốc có tính gây đột biến gen, đã quan sát thấy các tác động có thể gây quái thai. Không thể loại trừ tác động vào khả năng sinh sản.
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Điều trị giảm nhẹ tạm thời cho ung thư phổi tế bào nhỏ và không phải tế bào nhỏ, ung thư tinh hoàn, ung thư buồng trứng, ung thư cổ tử cung, ung thư nội mạc tử cung, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư bàng quang, u hắc tố, ung thư mô liên kết, ung thư biểu mô vùng đầu - mặt - cổ, ung thư biểu mô lát đơn và ung thư hạch.
CÁCH DÙNG
Cisplatin “Ebewe” 0,5mg/ml dung dịch nước đẳng trương, chỉ được dùng qua đường tĩnh mạch hoặc động mạch, chủ yếu được truyền tĩnh mạch bắc cầu (by pass). Không nên truyền tĩnh mạch trực tiếp dung dịch chưa pha loãng. Bệnh nhân cần được cung cấp đủ nước. trước khi truyền từ 2 đến 12 giờ và sau khi truyền Cisplatin ít nhất 6 giờ. Chính vì lý do này khuyến cáo truyền dung dịch NaClI 0,9% hoặc dung dịch NaCl 0,45% và glucose 5% với tốc độ truyền khoảng 200ml/1 giờ. Lượng nước tiểu sau khi truyền phải đạt từ 100 - 200ml/ 1 giờ, cần phải truyền mannitol nếu ít nước tiểu.
Truyền trong thời gian ngắn: Tiêm trực tiếp dung dịch mamnitol 20% trước khi truyền Cisplatin, Lượng mamnitol phụ thuộc vào chức năng thận và liều điều trị (ví dụ 100ml dung dịch mamnitol,10 - 20% cho 20mgCisplatin/ml da cơ thể). Cisplatin được hòa tan thêm với 100ml dung dich NaCl 0,9% và truyền trong vòng 15 phút.
Nếu truyền tĩnh mạch trong nhiễu giờ: Cisplatin được truyền tĩnh mạch bắc cầu với 1 - 2 lít dung dịch muối đẳng trương truyền trong bộ dây truyền bắc cầu hoặc có thể hòa trực tiếp thuốc trong chai dịch truyền có 1 - 2 lít dung dịch muối đẳng trương và 150 ml mamnitol 20% (30 g) trước khi bắt đầu truyền. Bệnh nhân cần uống nhiều nước trong vòng 24 giờ sau khi truyền thuốc để đảm bảo đủ lượng nước tiểu. Đến nay, chưa có dữ liệu về tương ky giữa mamnitol và cisplatin.
Liều dùng: Liều thuốc phụ thuộc vào hiệu quả điều trị và đáp ứng trên từng cá nhân. Liều dùng phổ biến cho người lớn và trẻ em được khuyến cáo như sau:
Liều thuốc có thể dùng Cisplatinim da có thể cho 1 chu ky điều tri 1 lần (mỗi 4 tuần) 50 - 120mg Hoặc ngày thứ nhất và ngày thứ 8 - 50mg Hoặc trong 5 ngày liên tiếp 15 - 20mg Liệu trình như trên được lặp lại mỗi 3 - 4 tuần tùy thuộc tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Cisplatin được sử dụng chủ yếu trong đa hóa trị liệu nhưng cũng có thể dùng như đơn trị liệu. Liều dùng trong đa hóa trị được điều chỉnh theo đúng liệu trình.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với Cisplatin hoặc các hợp chất plalin khác, có thai, trong thời kỳ cho con bú, đang mắc suy tủy xương nặng, suy thận nặng, tình trạng mắt nước, thủy đậu, herpes zoster (bénh zona), bệnh gout, urat, nhiễm trùng vừa mới đây, bệnh thần kinh ngoại biên do Cisplatin.
Đặc biệt thận trọng trên những bệnh nhân suy giảm chưc năng thận nhẹ, giảm nhẹ chức năng hệ thống tạo huyết và cơ quan thính giác, bệnh nhân trước đó đã điều trị hóa chất, hoặc xạ trị, và bệnh lý thần kinh ngoại biên do cisplatin.
Cần phải cân nhắc chính xác tỉ lệ lợi ích - nguy cơ trong những trường hợp này. Các trường hợp có thai và cho con bú là chống chỉ định tuyệt đối. Cần bảo đảm tránh thai nghiêm ngặt cho bệnh nhân nữ cũng như bệnh nhân nam.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng không mong muốn của thuốc phụ thuộc vào liều thuốc.
Với hệ tiết niệu và thận: Sau một lần dùng thuốc duy nhất với liều trung bình cao, thường gặp. rối loạn chức năng thận nhẹ và hồi phục cũng như có thể gặp tiểu máu. Vì thế, sau sử dụng liều cao hoặc các liều lặp lại trong những khoảng cách thời gian ngắn, có thể quan sát thấy các rối loạn chức năng thận không hồi phục đến mức vô niệu và tăng urê máu do hoại tử ống thận.
Hệ thống tạo máu: Thường gặp giảm bạch cầu, tiểu cầu và hồng cầu phụ thuộc liều mức độ nhẹ và thông thường là có thể hồi phục. Suy giảm nghiêm trọng chức năng tủy xương sau liều cao cisplatin có thể xảy ra (mất hạt bạch cầu hạt, xơ tủy xương).
Mức giảm bạch cầu cao nhất xảy ra khoảng 14 ngày sau sử dụng cisplatin, và mức giảm tiểu cầu cao nhất sau khoảng 21 ngày (thời gian hồi phục khoảng sau 39 ngày).
Hệ thống tiêu hóa: thường thấy chán ăn, giảm cảm giác vị giác, nôn và buồn nôn, đau bụng và viêm ruột. Thông thường thì các triệu chứng này biến mắt sau 24 giờ.
Độc tính trên ốc tai tiền đình: Thường gặp các rỗi loạn hệ thính giác với triệu chứng ù tai, mắt khả năng nghe, đặc biệt với âm thanh trong khoảng tần số cao, điếc cũng có thể xảy ra nhưng hiếm. Các rối loạn chức năng nghe có thể hồi phục được và thường bị một bên.
Hệ thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên như mắt cảm giác sờ mó. Trong một số trường hợp có thể rối loạn chức năng não như tú lẫn, rồi loạn lời nói, co thắt, liệt, mắt chức năng thiết yếu của não, nhưng hiếm xảy ra.
Những biểu hiện nhiễm độc thần kinh này có thể không hồi phục được và có thể xảy ra sau một liều duy nhất hoặc sau điều trị thời gian dài. Một số hiếm trường hợp có thể phù gai thị gây rồi loạn thị giác nhưng có thể phục hồi được sau khi ngưng thuốc. Cho đến nay đã ghi nhận một trường hợp mắt thị giác một bên do viêm dây thần kinh thị giác hậu nhãn cầu sau đa hóa trị và dung cisplatin tiếp theo sau Tăng acid uric trong máu: thường xảy ra đau khớp và nỗi cục ở chân
Rối loạn điện giải: Hạ magnesi huyết, hạ can-xi huyết và co thắt cơ và/hoặc các thay đổi về điện tâm đồ hiếm khi xảy ra. Phản ứng phản vệ (tăng nhịp tim, hạ huyết áp, khó thở và phù mặt, sốt dị ứng) có thể xảy ra
Gan: Rối loạn chức năng gan làm tăng Transarninase huyết thanh hiếm khi xảy ra và có hồi phục. Xơ gan. Giảm albumin huyết có thể do Cisplatin nhưng hiếm gặp.
Nhiễm độc tim: Rối loạn nhịp tim, thay đổi điện tâm đồ, hiếm khi nhịp tim chậm hoặc nhịp tim nhanh, tim không hiệu quả (ngưng tim).
Hệ miễn dịch: Có thể có phản ứng suy giảm miễn dịch. Thay đỗi nướu (lợi răng: lắng đọng kim loại ở nướu (lợi) răng đã được báo cáo. Nổi cục khu trủ, hiếm khi đau, hồng ban cũng như loét da và viêm tĩnh mạch khu trú có thể xảy ra ở chỉ bị ảnh hưởng sau tiêm thuốc qua đường động mạch và/hoặc qua tinh mach. Các triệu chứng hói tóc, rối loạn sinh tinh trùng và trứng, chứng vú to- đau ở nam giới. Có một số trường hợp xuất hiện bệnh bạch cầu do cisplatin. Các hội chứng rối loạn mạch máu như mạch não, mạch vành, mạch chỉ. Thông báo cho các bác sĩ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Những tương tác thuốc được chẩn đoán: tăng BUN, creatinin va acid uric, giam Ca, Mg, PO, K. Tăng nồng độ sắt huyết thanh thỉnh thoảng xảy ra. Nếu phối hợp thuốc với các chất gây ức chế tủy xương hoặc sau khi xạ trị thì độc tính trên tủy xương có thể tăng lên. Phối hợp với lfostamid có thể làm tăng thêm độc tính trên tai. Trong thời gian điều trị thuốc, việc sử dụng các thuốc gây độc thận và tai (cephalosporin và aminoglycoside) làm tăng độc tính của cisplatin.
Trong các trường hợp này, nên tránh dùng các thuốc vừa nêu. Hoạt tính của cisplatin bị suy giảm bởi penicillamin và các chất chelate khác. Tiểu đạm sẽ tăng lên nếu dùng đồng thời với lfosfamid. Lợi tiều cưỡng bức không được phép thực hiện với thuốc lợi tiểu như furosemide vì nguy cơ tổn thương ống thận cũng như tăng độc tính trên tai. Nếu sử dụng cisplatin trong thời gian điều trị với allopurinol, colchicin, probenecid hoặc sulfinpyrazon thì liều dùng của các thuốc trên cần điều chỉnh vì cisplatin gây tăng nồng độc acid uric trong máu. Nếu dùng đồng thời cisplatin với các kháng histamin, buclizine, cyclizine, loxapine, meclizine, phenothiazine, thioxanthen hoặc trimetho benzamide có thể làm tăng triệu chứng nhiễm độc tai như chóng mặt hoặc ù tai.
Tiêm ngừa vacxin siêu vi nên thực hiện ít nhất sau 3 tháng ngừng thuốc. Thận trọng khi sử dụng: Cisplatin là hóa chất chống ung thư và phải được dùng dưới sự hướng dẫn của bác sĩ có kinh nghiệm trong chuyên khoa ung thư. Không dùng các chất chelate trong thời kỳ dùng thuốc. Không để thuốc tiếp xúc với dụng cụ bằng nhôm (kim tiêm, ống tiêm...).
Độc tính thận có thể giảm nhiều nếu bù đủ nước. Trong và sau quá trình trị liệu với cisplatin, bệnh nhân phải uống đủ nước. Trước, trong và sau điều trị và trước mỗi chu kỳ điều trị cần kiểm soát chức năng thận, công thức máu, nồng độc can-xi, chức năng gan, chức năng thần kinh và thính giác. Cần kiểm tra công thức máu mỗi tuần trong suốt liệu trình.
Chỉ được tiếp tục chu kỳ điều trị sau khi chức năng cơ quan trở về bình thường. Thuốc chống nôn dùng dự phòng có thể giúp giảm tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa như nôn và buồn nôn.
Tăng acid uric huyết có thể được điều chỉnh bằng allopurinol. Hạ magnesi và can-xi huyết có thể điều chỉnh bằng cách dùng thêm chất bổ sung. Phản ứng phản vệ được kiểm soát bằng thuốc kích thích giao cảm, corticoid và thuốc kháng histamin.
Trong và sau liệu trình cisplatin cần dùng các biện pháp tránh thai triệt để, cả bệnh nhân nam và nữ. Chỉ dùng thuốc với điều kiện dung dịch còn trong và còn hạn dùng. Thuốc chỉ dùng 1 lần.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phải tham khảo ý kiến chuyên gia di truyền học nếu quyết định mang thai sau quá trình điều trị.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Cisplatin có thể làm suy giảm khả năng tập trung, khả năng điều khiển xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều: Nếu dùng quá liều, cần lọc máu trong thời gian sớm hơn 3 giờ sau khi điều trị.
ĐÓNG GÓI
Hộp 1 lọ 20 ml. Hộp 1 lọ 100 mi.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Lưu giữ ở nhiệt độ phòng không quá 25°C và tránh ánh sáng. Để thuốc nơi an toàn, cách xa tằm với của trẻ em.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Độ ổn định của dung dịch thuốc sau khi pha loãng là 48 giờ nếu bảo quản ở tủ lạnh và tránh ánh sáng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da