Vitamin PP 50 - Cty CP DP dược liệu Pharmedic
- Số đăng ký:VD-16528-12
- Phân Loại: Thuốc không kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Nicotinamid 50mg
- Dạng bào chế:viên nén
- Quy cách đóng gói: hộp 1 lọ 60 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:DĐVN IV
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
CÔNG THỨC
Nicotinamid 50mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
CHỈ ĐỊNH
Bổ sung vào khẩu phần ăn để ngăn ngừa thiếu hụt nicotinamid.
Điều trị bệnh pellagra.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn: Mỗi lần 1 - 2 viên, ngày 3 lần.
Trẻ em trên 5 tuổi: Nửa liều người lớn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị ứng với nicotinamid.
Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển.
Xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
LƯU Ý - THẬN TRỌNG
Người có tiền sử loét dạ dày, đái tháo đường, bệnh gút, suy gan.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Dùng cùng thuốc ức chế men khử HMG-CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.
Dùng cùng với thuốc chẹn ø-adrenergic có thể gây hạ huyết áp quá mức.
Khẩu phần ăn và/ hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamid.
Dùng cùng với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
Không nên dùng đồng thời với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepine huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ PHỤ NỮ CHO CON BÚ
Dùng liều bổ sung theo khẩu phần ăn trong thời gian mang thai và cho con bú không gây bất cứ tác động có hại nào.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không có.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Liều nhỏ nicotinamid thường không gây độc. Tuy nhiên, liều cao có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau. Hầu hết những tác dụng này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.
Thường gặp buồn nôn, đỏ bừng mặt, ngứa và cảm giác rát bỏng ở da.
Ít gặp trường hợp loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đầy hơi, tiêu chảy, khô da, tăng sắc tố, vàng da, suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm, tăng đường huyết, tăng uric huyết, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.
Rất hiếm gặp lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất thường, thời gian prothrombin bất thường, hạ albumin huyết, choáng phần vệ.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Khi xảy ra quá liều, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng biện pháp gây nôn, thụt rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
DƯỢC LỰC HỌC
Vitamin PP là vitamin nhóm B tan trong nước, giữ vai trò sinh hóa quan trọng trong sự chuyển hóa ở tế bào.
Trong cơ thể, nicotinamid thực hiện chức năng sau khi chuyển thành nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP).
NAD và NADP có vai trò như coenzym cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen, và chuyển hóa lipid.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống và phân bố rộng khắp vào các mô của cơ thể, có xuất hiện trong sữa mẹ. Thời gian bán thải khoảng 45 phút.
Thuốc được chuyển hóa ở gan thành N-methylnicotinamid, các dẫn chất 2-pyridon và 4-pyridon. Chỉ một lượng nhỏ thuốcthải trừ qua thận ở dạng không đổi.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da