VITAMIN A
- Số đăng ký:VD - 20160 - 13
- Phân Loại: Thuốc không kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Vitamin A 5000 IU
- Dạng bào chế:Viên nang cứng
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty dược phẩm 2/9 - Nadyphar
- Công ty đăng ký: Công ty dược phẩm 2/9 - Nadyphar
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Vitamin A ….…………5000UI
Tá dược: Bột talc, tinh bột sắn vừa đủ 1 viên.
CHỈ ĐỊNH
Dự phòng và diéu trị các triệu chứng thiếu vitamin A như bệnh khô mắt, quáng gà. Bổ sung cho người bệnh xơ gan nguyên phát do mật hay gan ứ mật mạn tính, thường hay thiếu hụt vitamin A.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người bệnh thừa vitamin A.
Phụ nữ có thai.
Nhạy cảm với vitamin A.
THẬN TRỌNG
Thận trọng khi dùngthuốc khác có chứa vitamin A.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Không phối hợp với các thuốc khác có chứa vitamin A. Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A. Các thuốc uống tránh thai có thể làm tăng nổng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai. Vitamin A và isotretinoin dùng đồng thời thì có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai
Tránh dùng vitamin A hay các chế phẩm tổng hợp cùng loại như isotretinoin với liều cao (> 10.000TU/ngày) ở phụ nữ có thai vì có khả năng gây quái thai.
Thời kỳ cho con bú
Vitamin A có trong sữa mẹ. Khi cho con bú, các bà mẹ cần dùng hàng ngày 4000-4330 IU vitamin A.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không gây ảnh hưởng đến người lái xe và vậnhành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
Khi dùng liều cao dài ngày hoặc khi uống một liều rất cao, các tác dụng phụ và ngoại ý xuất hiện: Mệt mỏi, buồn nôn, sẩn ngứa, viêm da tróc vẩy, đau xương khớp, biến đổi cấu trúc của da và móng (giòn, dễ gãy), tăng áp lực sọ não, tăng calci-máu. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ
Các đặc tính dược lực học
Vitamin A (retinol) là vitamin tan trong dầu rất cần cho thị giác, cho sự tăng trưởng và cho sự phát triển và duy trì của biểu mô. Trong thức ăn, vitamin A có từ 2 nguồn retinoid tạo sẵn có trong nguồn động vật như ở gan, thận, chế phẩm từ sữa, trứng, dẫu gan cá và các carotenoid tiền vitamin A có trong thực vật. Trong cơ thể những chất này được chuyển thành retinol nhưng được sử dụng kém hơn. Carotenoid là những nguồn chính (trong đó caroten là chất có hoạt tính vitamin A mạnh nhất và có nhiều nhất trong thức ăn, đặc biệt ở gấc hay cà rốt và các rau quả có màu xanh sẫm hay màu vàng). Dự trữ vitamin A của cơ thể thường đáp ứng đủ cho nhu cầu cơ thể trong vài tháng.
Các đặc tính dược động học
Khi uống, vitamin A được hấp thu ở ống tiêu hóa. Khi cơ thể hấp thu mỡ kém,ăn thiếu protein, rối loạn chức năng gan hay chức năng tụy lam giảm hấp thu vitamin A. Một số retinol được dự trữ ở gan và từ đấy được giải phóng vào máu dưới dạng gắn với một globulin đặc hiệu. Phần retinol tự do bị liên hợp glucuronic và bị oxy hóa thành retinal và acid retinoic, rồi được đào thải qua nước tiểu và phân cùng với những chất chuyển hóa khác. Nồng độ bình thường của vitamin A trong huyết tương 300-600ug/1. Trong trường hợp thiếu vitamin A thì nông độ thấp < 100ug/1, còn trong trường hợp quá liều hay ngộ độc thì nồng độ này cao hơn nhiều.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Ngộ độc mạn tính
Dùng vitamin A liều cao kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A. Các triệu chứng đặc trưng là: Mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan - lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nể dưới da, đau ở xương và khớp. Ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài. Khi ngừng dùng vitamin A thì các triệu chứng cũng mất dần nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã cốthóa quá sớm.
Ngộ độc cấp
Dùng vitamin A liều rất cao dẫn đến ngộ độc cấpvới các dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng và co giật, tiêu chảy... Các triệu chứng xuất hiện khi uống từ 6 đến 24 giờ.
Xử trí: Phải ngưng dùng thuốc. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
LIỀU DÙNG
Điều trị và phòng ngừa thiếu vitamin A có thể uống liều cao cách quãng như sau:
Phòng ngừa thiếu vitamin A
Để phòng bệnh khô mắt gây mù lòa do thiếu vitamin A:
Trẻ em từ 1 tuổi và người lớn: Cứ 3- 6 tháng một lần uống liều 200.000 IU.
Trẻ em dưới 1 tuổi: Dùng liều bằng 1/2 liều trên.
Điều trị thiếu vitamin A
Điều trị bệnh khô mắt:
Trẻ em từ 1 tuổi và người lớn: Uống 200.000 IU ngay sau khi chẩn đoán, lặp lại liều vào ngày hôm sau và thêm mộtliều sau hai tuần.
Trẻ em dưới 1 tuổi: Dùng liều bằng1/2 liều trên.
Đối với bệnh xơ gan nguyên phát do mật hay bệnh gan mạn tính có ứ mật: Thường cho người bệnh uống thêm vitamin A vì những người này thường bị thiếu hụt vitamin A.
Người lớn: Cứ 3 - 6 tháng một lần uống liều 200.000 IU.
TRÌNH BÀY
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Hộp 1 chai x 80 viên.
BẢO QUẢN
Ởnhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
SẢN XUẤT
TheoTCCS.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da