Vitamin D3 - Dược Hậu Giang
- Số đăng ký:VD-22769-15
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Vitamin D3 - 1000 IU
- Dạng bào chế:Viên nang mềm
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai 100 viên
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Dược Hậu Giang
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược Hậu Giang
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
CÔNG THỨC
Vitamin D3 - 1000 IU.
Tá dược vừa đủ 1 đủ viên.
QUY GÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên. Hộp 1 chai x 100 viên.
DƯỢC LỰC HỌC
Vitamin D3 có vai trò rất quan trọng trong quá trình biệt hóa tế bào biểu mô. Nếu thiếu vitamin D3 cơ thể sẽ không hấp thu đủ calci và phospho gây nên hậu quả còi xương, chậm lớn ở trẻ em; xốp xương, loãng xương ở người lớn.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Vitamin D3 được hấp thu ở ruột non và được hydroxyl hóa ở gan tạo 25 - hydroxycolealciferol. Chất này tiếp tục được hydroxyl hóa ở thận tạo thành những chất chuyển hóa hoạt động là 1,25 - dihydroxycolecalciferol. Vitamin D3 được đào thải chủ yếu qua mật và phân, chỉ một lượng nhỏ qua nước tiểu.
CHỈ ĐỊNH
Điềutrị còi xương do dinh dưỡng hoặc do kháng vitamin D hạ phosphat máu.
Điểu trị loạn dưỡng xương do thận, loãng xương kể cả loãng xương do corticosteroid.
Thiểu năng cận giáp và giả thiểu năng cận giáp.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với bất cứ thành phần nàocủa thuốc. Tăng calci máu, hoặc ngộ độc vitamin D.
THẬN TRỌNG
Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D), suy chức năng thận, bệnh tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên sử dụng vitamin D quá liều khuyến cao (RDA) cho phụnữ có thai và phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Không nên dùng đồng thời vitamin D3 và cholestyramin hoặc dầu khoáng vì ảnh hưởng đến hấp thu vitamin D3 ở ruột. Dùng vitamin D3 cùng với thuốc lợi tiểu thiazid có thể dẫn đến tăng calci huyết.
Phenobarbital, phenytoin và corticosteroid làm mất hoặc giảm tác dụng của vitamin D3.
Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với glycosid trợ tim vì có thể dẫn đến loạn nhịp.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Dùng vitamin D không vượt quá nhu cầu sinh lý thường không độc. Tuy nhiên, có thể xảy ra cường vitamin D khi dùng liều cao hoặc kéo dài với các biểu hiện thường gặp như: mệt, đau đầu, chán ăn, khô miệng, buồn nôn, giảm trương lực
cơ, đau cơ, đau xương, dễ bị kích thích,.... hiếm gặp: tăng huyết áp, loạn nhịp tim.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Khi quá liều sẽ xuất hiện các triệu chứng: tăng calci huyết, tăng calci niệu, biếng ăn, khát nước, tiểu nhiều, táo bón, tăng huyết áp.
Xử trí: ngừng thuốc, ngừng bổ sung calci, duy trì khẩu phần ăn ít calci, uống nhiều nước hoặc truyển dịch. Có thể dùng corticosteroid, các thuốc lợi tiểu tăng thải calci (như: furosemid và acid ethacrynic) hoặc lọc máu nhân tạo, thẩm tách màng bụng nếu cần. Nếu ngộ độc vitamin D cấp thì gây nôn hoặc rửa dạ dày, cũng có thể dùng dầu khoáng để thúc đẩy thải trừ qua phân khi thuốc đã qua dạ dày.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Điều trị còi xương do dinh dưỡng:
Trẻ em từ 6 tháng tuổi đến 12 tuổi: uống 6.000 IU/ ngày.
Trẻ em trên 12 tuổi đến 18 tuổi: uống 10.000 IU/ ngày.
Còi xương kháng vitamin D hạ phosphat máu: Người lớn: uống 10.000 IU - 60.000 IU/ ngày.
Loạn dưỡng xương do thận: Người lớn: uống 20.000 IU/ ngày.
Thiểu năng cận giáp và giả thiểu năng cận giáp: Người lớn: uống 25.000 IU - 200.000 IU/ ngày.
Loãng xương: Người lớn: uống 1.000 IU- 10.000 IU/ ngày.
Lưu ý:
Vitamin D3 được bào chế dưới dạng viên nang mềm,chỉ thích hợp cho những trẻ nuốt viên thuốc được. Với những trẻ chưa đủ khả năng nuốt viên thuốc, cần tìm dạng bào chế thích hợp hơn.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da