Vitamin C - Dược phẩm Khánh Hoà
- Số đăng ký:VD-17185-12
- Phân Loại: Thuốc không kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Acid ascorbic 500mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai 100 viên, 200 viên
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty CP dược phẩm Khánh Hoà.
- Công ty đăng ký: Công ty CP dược phẩm Khánh Hoà.
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Acid ascorbic... ..........500 mg.
Tá dược ………….. vừa đủ 1 viên.
(Tá dược gồm: Tinh bộtngô, Magnesi stearat).
DẠNG TRÌNH BÀY
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang, Chai 100 viên nang, Chai 200 viên nang.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị bệnh do thiếu Vitamin C: bệnh Scorbut.
Phối hợpvới desferrioxamin để làm tăng thêm đào thải sắt trong điều trị bệnh Thalassemia.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dùng liều cao đối với các trường hợp:
Người bị thiếu hụt G6PD.
Người có tiền sử sỏi thận.
Tăng oxalatniệu.
Bị bệnh Thalassemia.
LIỀU DÙNG
Người lớn: liều thông thường: uống 1 lần/ngày, mỗi lần 1 viên, uống ít nhấttrong 2 tuần.
Trẻ em: Dùng viên 250mg.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi , đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sauk hi uống liều 1 g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ïa chảy. Vitamin C liều cao tiêm tĩnh mạch đã gây tử vong, do đó dùng thuốc tiêm tĩnh mạch là cách dùng không hợp lý và không an tòan.
Thường gặp, ADR > 1/100: Thận: Tăng oxalat niệu.
Ít gặp, 1/1000 <="" 1="" 100<="" p="">
Máu: thiếu máu tan máu.
Tim mạch: bừng đỏ, suy tim.
Thần kinh trung ương: Xïu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỗi.
Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, Ïa chảy.
Thần kinh — cơ và xương: Đau cạnh sườn.
DƯỢC LÝ
Dược lực học
Vitamin C cần cho sự tạo thành collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng oxy hoá khử.
Tham gia chuyển hoá phenylalanin tyrosin, acid folic, histamin, sắt và mộtsố enzym chuyển hoá thuốc.
Tham gia trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong để kháng nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu.
Dược động học
Hấp thu: Vitamin C được dễ dàng qua đường uống, tuy nhiên có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Ở người bình thường, chỉ khoảng 50% của liều uống 1,5 g vitamin C được hấp thu.
Phân bố: rộng rãi trong các mô, khoảng 25% Vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein.
Thải trừ: vitamin C oxy-hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid-2-sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu.
Lượng vitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Điều này thường xảy ra khi lượng vitamin C nhập hàng ngày vượt quá 200 mg.
THẬN TRỌNG
Đây là chế phẩm có chứa Vitamin C liều cao nếu dùng kéo dài sẽ dẫn đến lờn thuốc, tăng oxalat niệu, đối với phụ nữ mang thai có thể dẫn đến bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và chp con bú
Phụ nữ có thai: Vitamin C đi nhau thai vì vậy không nên dùng chế phẩm có chứa Vitamin C liều cao vì dẫn đến bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh.
Phụ nữ chocon bú dùng: Vitamin C phân bố trong sữa mẹ, có thể dùng được ởliều bình thường.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da