Vitamin C 100 mg - Dược phẩm TW 2
- Số đăng ký:VD-18656-13
- Phân Loại: Thuốc không kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Acid ascorbic 100 mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Chai 100 viên; chai 1000 viên
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:DĐVN IV
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
TRÌNH BÀY
Chai 100 viên nén, 1000 viên nén.
CÔNG THỨC
Acid ascorbic.............................. 100mg
Tá dược (Lactose, Tỉnh bột mỳ,
Gelatin, Magnesi stearat)..................vd 1viên nén.
CHỈ ĐỊNH
Phòng và điều trị do thiếu Vitamin C.
Các chỉ định khác như cúm, chóng liền vết thương, phòng ung thư chưa được chứng minh.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người bị thiếu hụt G6PD (nguy cơ thiếu máu tan huyết), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu, loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemina (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Uống sau bữa ăn.
Bệnh thiếu Vitamin C:
Người lớn: 1- 5 viên/ ngày. Trẻ em: 1- 3 viên/ ngày.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai: Vitamin C đi nhau thai vì vậy không nên dùng chế phẩm có chứa Vitamin C liều cao vì dẫn đến bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh.
Phụ nữ chocon bú dùng: Vitamin C phân bố trong sữa mẹ, có thể dùng được ởliều bình thường.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tăng oxalat - niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tinh trạng buồn ngủ đã xây fâ. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy.
CÁC ĐẶC TÍNH TÁC DỤNG
Các đặc tính dược lực học
Vitamin C cần cho sự tạo thành colagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng oxy hóa khử. Vitamin C tham gia trong chuyển hóa phenylalamin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt và một số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbonhydrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong tế bào hô hấp.
Thiếu hụt Vitamin C dẫn đến bệnh Scorbut, trong đó có sự sai sót tổng hợp colagen với biểu hiện là không lành vết thương, khiếm khuyết về cấu tạo răng, vỡ mao mạch gây nhiều đốm xuất huyết, đám bầm máu, chảy máu dưới da và niêm mạc (thường là chảy máu lợi). Dùng Vitamin C làm mất hoàn toàn các triệu chứng thiếu Vitamin C.
Các đặc tính dược động học
Hấp thu: Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống.
Phân bố: Vitamin C phân bố rộng rãi trong cơ thể. Khoảng 25% Vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein.
Thải trừ: Vitamin C oxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorrbic. Một ít Vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm acid - 2 sulfat và acid oxalat được bài tiết trong nước tiểu. Lượng Vitamin C vượt qua nhu cầu của cơ thể được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi.
TƯƠNG TÁC VỚI THUỐC KHÁC
Dùng đồng thời với sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày - ruột. - Dùng đồng thời với Aspirin làm tăng bài tiết Vitamin C và làm giảm bài tiết
Aspirin trong nước tiểu. - Dùng đồng thời với Fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ Fluphenazin huyết tương. - VitaminC liều cao có thể phá hủy Vitamin B12 nên uống VitaminC trong vòng 1 giờ trướchoặc sau khi uống Vitamin B12.
SỬ DỤNG QUÁ LIỀU
Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và ỉa chảy.
Xử trí: Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
BAO QUẢN
Thuốc phải được bảo quản trong bao bì đóng gói kín, ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô, tránh ánh sáng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da