Vitamin B6 PMP - Công ty CP Pymepharco
- Số đăng ký:VD-18813-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Pyridoxin hydroclorid 250 mg
- Dạng bào chế:viên nén
- Quy cách đóng gói: Pyridoxin hydroclorid 250 mg
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Pymepharco
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Mỗi viên bao phim chứa
Pyridoxin hydroclorid 250 mg.
Tá được: Microcrystallin cellulose, tỉnh bột ngô, natri starch glycolat, PVP, talc, magnesi stearat, HPMC, titan dioxid.
DƯỢC LÝ
Dược lực học
Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid va lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma-aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.
Dược động học
Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu. Sau khi uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.
CHỈ ĐỊNH
Điểu trị trong các trường hợp thiếu vitamin B6nhưthiếu máu nguyên bào sắt, viêm dây thần kinh ngoại vi, viêm da tăng bã nhờn, khô nứt môi.
Bổ sung vitamin B6 trong các trường hợp: nghiện rượu, bỏng, suy tim sung huyết, sốt kéo dài, cắt bổ dạ dày, lọc máu, cường tuyến giáp, nhiễm khuẩn, bệnh đường ruột, kém hấp thu liên quan đến bệnh về gan mật.
Điều trị nhiễm độc isoniazid hoặc quá liều cycloserin.
Ngoài ra, pyidoxin con được sử dụng trong các trường hợp điều trị rối loạn chuyển hóa amino acid bẩm sinh (như homocystin niệu).
LIỀU DÙN6 VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Uống theo sự chỉ dẫn của bác sỹ, liều thông thường tùy từng trường hợp cụ thể:
Để điểu trị thiếu hụt do thuốc gây nên, liều thường dùng: Uống ½ - 1 viên / ngày trong 3 tuần. Sau đó dùng liều dự phòng ½/ viên/ ngày.
Để điều trị chứng thiếu máu nguyên bào sắt di truyền: Uống 1 - 2 viên / ngày. Nếu sau 1 - 2 tháng điều trị, bệnh không chuyển, phải xem cách điều trị khác.
Đề phòng co giậtở người bệnh dùng cycloserin: uống ½ - 1 viên/ ngày, chia làm nhiều lần.
Điều trị quá liều œycloserin: uống 1 - 1,5 viên/ ngày.
Điều trị rối loạn chuyển hóa amino acid bẩm sinh (như homocystin niệu): Trẻ từ 1 tháng tuổi - 18 tuổi: 1⁄4 -1 viên/lẩn, uống 1 – 2 lần/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn cảm với pyridoxin hay các thành phần của thuốc.
THẬN TRỌNG
Sau thời gian dùng pyridoxin với liều 200 mg/ngày, có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
Thời kỳ mang thai
Liểu bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi, nhưng với liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú
Không gây ảnh hưởng gì khi dùng theo nhu cầu hàng ngày. Đã dùng pyridoxin liểu cao (600 mg/ngày, chia 3 lần) để làm tắt sữa, mặc dù thường không hiệu quả.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodipa trongđiềutrị bệnh Parkinson.
Liều dùng 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 - 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu một số người bệnh.
Thuốc tránh thai có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.
Pyridoxin có thể làm giảm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
Dùng liều 200 mg/ngày và đài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiên triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Chưa có báo cáo quá liểu xảy ra
BẢO QUẢN
Nơi khô, mát (dưới 30ºC). Tránh ánh sáng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da