Neutrivit 5000 - Bidiphar
- Số đăng ký:VD-20671-14
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Thiamin HCl - 50 mg Pyridoxin HCl - 250 mg Cyanocobalamin - 5000 mcg
- Dạng bào chế:Bột đông khô pha tiêm
- Quy cách đóng gói: Hộp 4 lọ + 4 ống nước cất pha tiêm 5ml
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Lọ bột đông khô pha tiêm chứa:
Vitamin B1 ............................... 50 mg
Vitamin B6 ..............................250 mg
Vitamin B12............................5000 mcg
Ống dung môi:
Natri acetat .............................36,2 mg
Benzylic alcohol ...........................50 mg
Acid acetic, nước cất vđ .......................5 ml
Chỉ định
NEUTRIVIT 5000 được dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị các bệnh thiếu hụt vitamin nhóm B do dinh dưỡng, dùng thuốc.
Hội chứng Wernicke và hội chứng Korsakoff.
Viêm đa dây thần kinh do rượu.
Thiếu máu ác tính tự phát, hoặc sau khi cắt dạ dày.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Phối hợp với Levodopa.
Tiền sử dị ứng với cobalamin.
U ác tính, do Vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.
Không dùng cyanocobalamin điều trị bệnh Leber's hoặc giảm thị lực do hút thuốc lá.
Cách dùng và liều dùng
Không tiêm thuốc này qua đường tĩnh mạch.
Chỉ dùng đường tiêm bắp thịt.
Dùng cho người lớn:
+ Hội chứng đau nhức liên quan đến thần kinh, thiếu máu: 1 - 2 lọ/ngày.
+Viêm đa dây thần kinh do nghiện rượu mãn tính: 2 lọ/ngày.
Thận trọng
Chỉ dùng thuốc đường tiêm bắp thịt.
Nếu có bất kỳ triệu chứng dị ứng với Vitamin B1, cần phải ngưng thuốc và nghiêm cấm cho dùng thuốc trở lại sau đó bằng đường tiêm chích.
Tránh dùng cho những bệnh nhân có cơ địa dị ứng (suyễn, chàm).
Dùng Vitamin B6 liều cao và kéo dài 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc Pyridoxin và có thể thấy biểu hiện độc tính thần kinh.
Bảo quản
Nơi mát, nhiệt độ < 30ºC, kín, tránh ánh sáng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da