ACID FOLIC 5MG - Dược Phẩm 3/2
- Số đăng ký:VD-16826-12
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Acid folic 5mg
- Dạng bào chế:Viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai 100 viên
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Dược Phẩm 3/2
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược Phẩm 3/2
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
CÔNG THỨC
Acid folic.................................. 5mg
Tá dược: Flowlac, Colloidal silica anhydrous, Talc, Magnesi stearat, Avicel 102, Bót Talc, Vang Tartrazin lake, Đỏ ponceau Hydroxypropylmethylcellulose 615 Cp, Polyethylen glycol 6000, Tween 80 , Titan dioxyd lake, Ethanol 96%, Nước tinh khiết.
DƯỢC LỰC HỌC
Acid folic là vitamin thuộc nhóm B. Trong cơ thể nó được khử thành tetrahydrofolat là coenzyme của nhiều quá trình chuyển hoá, trong đó có tổng hợp các nucleotide có nhân purin hoặc pyrimidin; do vậy ảnh hưởng đến tổng hợp DNA. Khi có vitamin C, Acid folic được chuyển thành leucovorin là chất cần thiết cho sự tổng hợp DNA và RNA. Acid folic là yếu tố không thể thiếu được cho tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường; thiếu Acid folic gây ra thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ giống như thiếu máu do thiếu vitamin B. Acid folic cũng tham gia vào một số biến đổi acid amin, vào sự tạo thành và sử dụng format.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Thuốc giải phóng nhanh ở dạ dày và hấp thu chủ yếu ở đoạn đầu ruột non. Thuốc được tích trữ chủ yếu ở gan và được tập trung tích cực trong dịch não tủy. Mỗi ngày khoảng 4 - 5 microgam đào thải qua nước tiểu. Uống Acid folic liều cao làm lượng vitamin đào thải qua nước tiểu tăng lên theo tỷ lệ thuận. Acid folic đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị và phòng tình trạng thiếu acid folic (không do chất ức chế, dihydrofalat reductase). Thiếu acid folic trong chế độ ăn, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic (kém hấp thu, tiêu chảy kéo dài), bổ sung acid folic cho người mang thai (đặc biệt nếu đang được điều trị sốt rét hay lao).
Bổ sung acid folic cho người bệnh đang điều trị bằng các thuốc kháng acid folic như methotrexat.
Bổ sung acid folic cho người bệnh đang điều trị động kinh bằng các thuốc như hydantoin hay đang điều trị thiếu máu tan máu khi nhu cầu acid folic tăng lên.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thiếu máu tán huyết, đa hồng cầu.
Không được dùng acid folic riêng biệt hay dùng phối hợp với vitamin B với liều không đủ để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ chưa chẩn đoán được chắc chắn.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Folat và sulphasalazin: Hấp thu folat có thể bị giảm.
Folat và thuốc tránh thai uống: Các thuốc tránh thai uống làm giảm chuyển hoá của folat và gây giảm folat và vitamin B, ở một mức độ nhất định.
Acid folic và các thuốc chống co giật: Nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh có thể bị giảm.
THẬN TRỌNG
Thận trọng ở người có thể bị khối u phụ thuộc folat.
Phụ nữ cho con bú: Nên sử dụng.
SỬ DỤNG THUỐC QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Chưa có tài liệu nghiên cứu.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Hiếm gặp: Ngứa, nổi ban, mày đay. Có thể có rối loạn tiêu hóa.
Thông báo cho bác s†biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
LIỀU DÙNG
Điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ:
Người lớn và trẻ em trên 1 tuổi: khởi đầu uống 5 mg mỗi ngày trong 4 tháng. Duy trì: 5 mg cứ1- 7 ngày một lần tùy theo tình trạng bệnh.
Phụ nữ mang thai bình thường: 1⁄2 - 1 viên/lần/ngày.
Phụ nữ có tiền sử mang thai nhỉ bị bất thường ống tủy sống: uống 1 viên/ngày bắt đầu trước khi mang thai và tiếp tục suốt 3 tháng đầu thai kỳ.
Dạng bào chế này không thích hợp dùng cho trẻ em dưới 1 tuổi.
HẠN DÙNG
24 thángkể từ ngày sản xuất.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Chai 100 viên bao phim; Hộp 3 vỉ x 10 viên bao phim.
BẢO QUẢN
Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Viên bao phim ACID FOLIC 5 mg đạt theo TCCS.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.
Sản xuất tại: Nhà máy GMP-WHO, số 930 C2, Đường C, KCN Cát Lái, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh.
Nguồn: Drugbank.vn
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da