Oresol new - Bidiphar
- Số đăng ký:VD-23143-15
- Phân Loại: Thuốc không kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Xem phần thông tin chi tiết
- Dạng bào chế:Thuốc bột uống
- Quy cách đóng gói: Hộp 20 gói x 4,22g
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar)
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar)
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Mỗi gói chứa:
Glucose khan ...................................................2,7 g
Natri clorid......................................................0,52 g
Natri citrat.......................................................0,58 g
Kali clorid ........................................................0,3 g
Tá dược vừa đủ ................................................4,22 g
(Tá dược: Hương cam, Aspartam, Màu sunset yellow)
Chỉ định
Phòng và điều trị mất nước và chất điện giải trong các trường hợp tiêu chảy, nôn mửa, sốt cao, ra nhiều mồ hôi do lao động nặng hoặc chơi thể thao.
Chống chỉ định
Vô niệu hoặc giảm niệu.
Mất nước nặng kèm triệu chứng sốc.
Tiêu chảy nặng (khi tiêu chảy vượt quá 30 ml/kg thể trọng mỗi giờ)
Nôn nhiều và kéo dài.
Tắc ruột, liệt ruột, thủng ruột.
Người bệnh mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Cách dùng - Liều dùng
Hòa 1 gói với vừa đủ 200 ml nước. Khuấy cho tan hoàn toàn.
Bù nước:
Mất nước nhẹ: Bắt đầu cho uống 50 ml/kg, trong 4 - 6 giờ.
Mất nước vừa phải: Bắt đầu cho uống 100 ml/kg, trong vòng 4 - 6 giờ. Sau đó điều chỉnh liều lượng và thời gian dùng thuốc tùy theo mức độ khát và đáp ứng với điều trị.
Duy trì nước:
Tiêu chảy liên tục nhẹ: Uống 100 - 200 ml/kg/24 giờ, cho đến khi hết tiêu chảy.
Tiêu chảy liên tục nặng uống 15 ml/kg mỗi giờ, cho đến khi hết tiêu chảy.
Điều trị mất nước ở trẻ em bị tiêu chảy, liều uống trong 4 giờ đầu theo hướng dẫn của UNICEF như sau:
Ghi chú:
Tính liều dùng theo thể trọng cơ thể sẽ tốt hơn.
Liều giới hạn kê đơn cho người lớn: Tối đa 1000 ml/giờ.
Ở trẻ em, cho uống từng thìa một, uống liên tục cho đến hết liều đã quy định. Nếu chưa hết 24 giờ, trẻ đã uống hết 150 ml dịch/kg thì nên cho uống thêm nước trắng để tránh tăng natri huyết và đỡ khát. Không nên cho uống một lúc quá nhiều, sẽ gây nôn.
Tuổi |
< 4 tháng |
4-11 tháng |
12-23 tháng |
2-4 tuổi |
5-14 tuổi |
15 tuổi |
Cân nặng (kg) |
< 5 |
5-7,9 |
8,0-10,9 |
11-15,9 |
16-29,9 |
30-55 |
Oresol (ml) |
200-400 |
400-600 |
600-800 |
800-1200 |
1200-2200 |
2200-4000 |
Cần tiếp tục cho ăn uống bình thường, càng sớm càng tốt khi đã bù lại dịch thiếu và khi thèm ăn trở lại, đặc biệt trẻ bú mẹ cần phải được bú giữa các lần uống dịch. Cho người bệnh ăn kèm các thức ăn mềm như cháo gạo, chuối, đậu, khoai tây, hoặc các thức ăn nhiều bột nhưng không có lactose.
Dịch đã pha chỉ dùng trong 24 giờ.
Thận trọng
Khi dùng cho người bệnh bị suy tim, sung huyết, phù hoặc tình trạng giữ natri.
Người bệnh suy thận hoặc xơ gan.
Trong quá trình điều trị, cần theo dõi cẩn thận nồng độ các chất điện giải và cân bằng acid base.
Cần cho trẻ bú mẹ hoặc cho uống nước giữa các lần uống dung dịch bù điện giải để tránh tăng natri -huyết.
Bảo quản
Tránh ánh sáng, không quá 30ºC.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da