ORESOL 245
- Số đăng ký:VD - 22037 - 14
- Phân Loại: Thuốc không kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Natri clorid 520 mg; Natri citrate 580 mg; Kaliclorid 300 mg; Glucose khan 2,7 gam
- Dạng bào chế:Thuốc bột pha uống
- Quy cách đóng gói: Hộp 20 gói x 4,1 gam.
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược TW Mediplantex
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược TW Mediplantex
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Mỗi gói có chứa:
Natri clorid……………………………………………. 520 mg.
Natri citrate…………………………………………….580 mg.
Kali clorid …………………………………………….. 300 mg.
Glucose khan………………………………………… 2,7 gam.
DẠNG BÀO CHẾ
Thuốc bột uống.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 20 gói x 4,1 gam.
DƯỢC LỰC HỌC
Ngăn ngừa sự mắt nước và điện giải trong các bệnh tiêu chảy, giữ cân bằng nước và điện giải trong cơ thể.
Đối với người bị bệnh tiêu chảy, chỉ định đầu tiên và quan trọng nhất là bù nước và các chất điện giải. Nước và các chất điện giải bị mất do tiêu chảy có thể được bù lại bằng cách uống dung dịch có chứa natri, kali và glucose hoặc carbohydrat. Bắt buộc cần phối hợp glucose với natri.
Duy trì hệ thống đồng vận chuyển glucose - natri trong niêm mạc ruột non là cơ sở của điều trị bù nước và điện giải dạng uông. Glucose được hap thu tích cực ở ruột bình thường và kéo theo natri được hấp thu theo tỷ lệ khoảng cân băng phân tử. Do vậy, sự hấp thu dung dịch muối đẳng trương có glucose tốt hơn là không có glucose. Tuy vậy, dùng quá nhiều glucose hoặc saccarose để dễ uống và tăng giá trị dinh dưỡng cho trẻ nhỏ có thể làm tăng tiêu chảy, do tác dụng thâm thấu của glucose chưa hấp thu còn trong ruột.
Bù kali trong tiêu chảy cấp đặc biệt quan trọng ở trẻ em, vì trẻ mất kali trong phân cao hơn người lớn.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Thuốc uống bù nước - điện giải được hấp thu tốt từ đường tiêu hoá. Sự hấp thu natri và nước của ruột được tăng lên bởi glucose và các carbonhydrat.
CÁC SỐ LIỆU AN TOÀN TIỀN LÂM SÀNG
Chưa có báo cáo.
CHỈ ĐỊNH
Mất nước và chất điện giải ở trẻ em và người lớn: tiêu chảy cấp, nôn mửa, sốt cao, sốt xuất huyết độ I, II, III (nếu trẻ uống được), hoạt động thể lực (chơi thể thao, luyện tập nặng nhọc, vận động viên, người làm việc lâu trong môi trường năng nóng...).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Vô niệu hoặc giảm niệu.
Mắt nước nặng kèm triệu chứng sốc.
Tiêu chảy nặng (khi tiêu chảy vượt quá 30ml/kg thể trọng mỗi giờ, người bệnh có thể không uông được đủ nước để bù lượng nước bị mắt liên tục).
Nôn nhiều và kéo dài.
Tắc ruột, liệt ruột, thủng ruột.
THẬN TRỌNG
Thận trọng khi dùng cho người bệnh bị suy tim sung huyết, phù hoặc tình trạng giữ natri.
Người bệnh bị suy thận nặng hoặc xơ gan.
Cần theo dõi cần thận nông độ các chất điện giải và cân bằng acid - base.
Cần cho trẻ bú mẹ hoặc uống nước giữa các lần uống dung dịch bù nước và điện giải để tránh tăng natri - huyết.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
NGƯỜI LÁI XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không có tác động.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Tránh dùng thứcăn hoặc dịch khác chứa các chất điện giải như nước quả hoặc thứ căn có muối cho tới khi ngừng điều trị, để tránh dùng quá nhiều chất điện giải hoặc tránh tiêu chảy do thẩm thấu.
Dung dịch bù nước không được pha loãng với nước vì pha loãng làm giảm tính hấp thu của hệ thống đồng vận chuyển glucose - natri.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp: nôn nhẹ.
Ít gặp: tăng natri huyết, bù nước quá mức (mi mắt nặng).
Hiếm gặp: suy tim do bù nước quá mức.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
Pha 1 gói vào 200 ml nước đun sôi để nguội (không pha với nước khoáng).
Phòng mắt nước do tiêu chay: 10 ml/kg sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng. Vẫn tiếp tục cho trẻ bú hoặc ăn bình thường nếu dung nạp tốt.
Bù mất nước nhẹ - vừa trường hợp tiêu chảy: 75 ml/kg trong 4 giờ đầu.
Sau 4 giờ, không còn dấu hiệu mất nước: chuyên sang liều phòng ngừa.
Còn dấu hiệu mắt nước: lập lại liều trên.
Xuất hiện dấu hiệu mất nước nặng: đến bệnh viện ngay, khẩn cấp bù nước qua đường tĩnh mạch.
Phòng mất nước không do tiêu chảy: uống từng ngụm Oresol theo khả năng.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Triệu chứng quá liều bao gồm tăng natri - huyết (hoa mắt chóng mặt, tim đập nhanh, tăng huyết áp, cáu gắt, sốt cao...) khi uống Oresol pha đậm đặc và triệu chứng thừa nước (mi mắt húp nặng, phù toàn thân, suy. tim).
Điều trị tăng natri - huyết: truyền tĩnh mạch chậm dịch nhược trương và cho uống nước.
Điều trị thừa nước: ngừng uống dung dịch bù nước và điện giải và dùng thuốc lợi tiểu nếu cần.
BẢO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
KHUYẾN CÁO
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến của
bác sĩ.
Để xa tầm tay với của trẻ em.
HẠN DÙNG
36 tháng kế từ ngày sản xuất.
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Tiêu chuẩn cơ sở.
Nơi sản xuất và phân phối:
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO
Địa chỉ: 66 - Quốc lộ 30 - Phường Mỹ Phú - TP. Cao Lãnh - Đồng Tháp.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da