Estraceptin - Chile
- Số đăng ký:VN-17085-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Desogestrel 0,15mg Ethinylestradiol 0,02mg
- Dạng bào chế:viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 28 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Laboratorios Recalcine S.A Chile
- Công ty đăng ký: Laboratorios Recalcine S.A Chile
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Mỗi viên bao phim màu trắng chứa: Desogestrel 0,150 mg: Ethinyl Estradiol 0,020 mg. Tá dược: Tinh bột bắp, Microcrystalline Cellulose, Natri Croscamellose, Eowidone, Talc, Magnesi Stearat, Lactose Peoya ate: typ ormmeHose.
Mỗi viên bao phim màu xanh lục chứa tá dược: Tinh bột bắp, Microcrystalline Cellulose, Natri Croscamellose, Povidone, Talc, Magnesi Stearat, FD&C Blue No2 aluminum lacquer, FD&C Yellow NoŠS aluminum lacquer, Lactose Monohydrate, Hypromellose, Macrogol 6000, White polymeric coat.
Mỗi viên bao phim màu vàng chứa: Ethinyl Estradiol 0,010 mg. Tá dược: Tinh bột bắp, Microcrystalline Cellulose, Natri Croscamellose, Povidone, Tale, Magnesi stearat, FD&C Yellow No5 aluminum lacquer, Lactose Monohydrate, Hypromellose, Macrogol 6000, White polymeric coat.
DƯỢC LÝ HỌC
Các đặc tính dược lực học
Estraceptin là một thuốc ngừa thai uống kết hợp gồm Desogestrel là một Progesteron tổng hợp và Ethinyl Estradiol là mét Estrogen tổng hợp.
Sự kết hợp Estrogen và Progestin có tác dụng ức chế hệ dưới đồi- tuyến yên làm giảm tiết hormone hướng sinh dục GnRH.
Progestagen (Desogestrel) làm giảm phóng thích hormon hoàng thể (LH) cần thiết cho sự rụng trứng.
Estrogen (Ethinylestradiol) tre ché hormon kich thích nang non (FSH). Cả 2 chất này đều ức chế noãn chín và sự phóng noãn. Tác động hiệp lực của Desogestrel và Ethinylestradiol ngăn sự rụng trứng, vì vậy tác dụng chính là ngừa thai.
Ngoài ra, các tác dụng khác cũng góp phần ngừa thai bao gồm làm chậm sự tăng sinh, nội mạc tử cung, vì vậy ngăn cản sự làm tổ của trứng đã được thụ tinh và gây ra sự thay đổi dịch nhầy tử cung làm giảm khả năng tinh trùng gặp trứng.
Ngoài những hiệu quả kể trên của viên tránh thai kết hợp 2 thành phần, những viên cuối cùng chỉ có Estrogen (Ethinylestradiol) liều thấp có tác dụng ức chế mạnh sự phát triển của nang noãn, giảm khả năng phóng noãn vừa có hiệu quả tránh thai đồng thời giảm những tác dụng phụ khác như ra máu giữa kỳ, các triệu chứng tiễn kinh nguyệt, đau đầu khi có kinh, đau bụng kinh.
Các đặc tính dược động học
Desogestrel
Hấp thu: Sau khi uống, Desogestrel được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa, sau đó biến đổi thành 3-Keto-Desogestrel, là chất chuyển hóa có hoạt tính sinh học. Nông độ đinh trung bình trong huyết tương (Cmax) khoảng 2ug/mIl, đạt được sau khoảng 1,5 giờ (T max). Sinh khả dụng của Desogestrel là 62-81%.
Phân bố: 3-Keto-Desogestrel liên kết với Protein huyết tương khoảng 66% (với Albumine) và phức hợp Globulin-hormon giới tính khoảng 31%, thê tích phân bố là 1,5l⁄/kg
Chuyến hóa: Ngoài 3- Keto- Desogestrel là chất chuyển hóa chính có hoạt tính sinh học, được tạo ra trong gan và trên thành ruột, chất chuyển hóa xa hơn của Desogestrel là 3a- OH- Desogestrel và 3aOH-51-H-Desogestrel (gọilà chât chuyên hóa pha I). Những chất chuyên hóa này không có hoạt tính dược lý và sau đó được biến đối thành những chất chuyển hóa phân cực, chủ yếu dưới dạng Sulfat và
Glucoronid, một phần dưới dạng liên hợp (chất chuyên hóa pha II). Độ thanh thải huyết tương khoảng 2ml/phút/kg.
Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình của 3- Keto-Desogestrel là 30 giờ. 45 % bài tiết qua nước tiểu, hơn 30% qua phân. Hàm lượng ở trạng thái ồn định đạt được ở nửa sau của chu kỳ, khi mà hàm lượng huyết tương của Ketogestrel tăng gấp 2-3 lần.
Ethinyl estradiol
Hấp thu: Hấp thu nhanh và gần như hoàn qua qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương Cmax khoảng 80ug/ml, đạt được sau khoảng 1-3 giờ (Tmax). Do sự liên hợp tiền hệ thống và tác dụng chuyển hóa đầu tiên mà sinh khả dụng tuyệt đối của Ethinyl Estradiol gần 60%.
Phân bố: Ethinyl Estradiol liên kết gần như hoàn toàn với Protein huyết tương, nhất là với Albumine và làm tăng mạnh hàm lượng SHBG trong huyết tương. Thể tích phân bố là 5 l/kg.
Chuyển hóa: Ethinyl Estradiol có sự liên hợp tiền hệ thống khá mạnh. Không gắn trên thành ruột, nó chịu sự chuyên hóa pha I và liên hợp ở gan (chuyển hóa pha II). Ethinyl Estradiol cũng như những chất chuyển hóa pha I, vào mật dưới dạng Glucoronic và liên hợp Sulfat và vào vòng tuần hoàn gan ruột. Độ thanh thải huyết tương khoảng 5ml/phút/kg.
Thải trừ: Thời gian bán thải của Ethinyl Estradiol khoảng 24 giờ. Khoảng 40% thải trừ qua nước tiểu,
60 % qua phân dưới dạng Glucoronic và liên hợp Sulfat.
Hàm lượngở trạng thái ôn định đạt được sau 3-4 ngày, khi hàm lượng huyết tương của thuốc này cao hơn khoảng 0-40% hàm lượng sau khi dùng liều đơn.
CHỈ ĐỊNH
Tránh thai.
LIỀU VÀ CÁCH DÙNG
Bắt đầu uống viên có ghi số 1 trên mặt sau của hộp nhựa chứa vỉ thuốc, vào ngày đâu tiên của chu kỳ kinh nguyệt.
Uống mỗi ngày l viên trong 28 ngày theo thứ tự sau đây: 21 viên trắng, 2 viên xanh, 5 viên vàng, giữ đúng thứ tự số và chiều mi tên cho tới khi uống hết vi thuốc. Nên ghi lại ngày thứ mấy của tuân bắt đầu uống viên thứ nhất, ngày này sẽ luôn luôn là ngày khởi đầu khi dùng vi thuốc kế tiếp.
Sau khi uống viên thuốc cuối cùng của vỉ thuốc, hãy bắt đầu uống viên số 1 của vỉ mới vào ngay ngày hôm sau, dù chưa thây hành kinh hoặc đã ngưng hành kinh.
Rất cần để ghi nhớ ngày uống viến số 1 (ngày 1), và các ngày 8, 15, 22 sẽ luôn luôn xảy ra cùng một ngày trong tuân. Điều này sẽ giúp kiểm tra việc dùng thuốc được tiễn hành có đúng cách không.
Để tránh việc quên dùng thuốc, nên uống thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày, tốt nhất là sau bữa ăn chiều hay trước khi đi ngủ.
Nếu quên uống thuốc, phải uống lại ngay sau khi nhớ ra, càng sớm càng tốt, không để quá 12 giờ sau
Nếu đã để quá 12 giờ, khả năng bảo đảm tránh thai không còn chắc chắn. Tiếp tục uống những viên còn lại vào thời điểm thường kỳ và nên sử dụng thêm một biện pháp tránh thai phụ cho tới khi hết chu kỳ. Trong trường hợp này cần thử có mang thai hay không trước khi bắt đầu dùng thuốc cho chu kỳ kế tiếp.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không được dùng trong các bệnh:huyết khối tắc mạch, tiền căn huyết khối tắc mạch; bệnh về mạch máu ở tim, não, haymắt; suy thận; bướu ác tính ở vú, tử cung hay tuyến yên phụ thuộc hormon; suy gan nặng hoặc khởi phát;xuất huyết đường sinh dục chưa được chuẩn đoán, porphyria; bệnh xơ tai; tiểu đường: tăng lipid máu; chứng ứ mật tái phát; tiền sử bệnh herpes trong khi mang thai; có thai; cho con bú; vàng da trong lúc mang thai không rõ nguyên nhân.
Chống chỉ định tương đối: rối loạn biến dưỡng, bệnh như béo phì; tăng tiết sữa với nồng độ prolactin cao; tiền sử sỏi mật chưa được điều trị.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Có thể có các triệu chứng hiếm gặp sau đây: tăng huyết áp, vàng da tắc mật, tăng lipid máu, tiểu đường, đau vú nặng, bệnh tuyến vú lành tính hoặc ác tính, bướu tử cung, bướu gan, tăng tiết sữa, cần được chuẩn đoán bệnh u tuyến yén, buồn nôn, nhức đầu, tăng trọng; căng vú; dễ bị kích thích hoặc trầm cảm; nám da; chảy máu giữa các chu ký kinh nguyệt; kinh nguyệt ít; nhiễm nấm candida âm đạo; nguy cơ sỏi mật; có thể xuất hiện chứng không dung nhận kính sát trùng.
Hỏi ý kiến bác sĩ nếu có những tác dụng không mong muốn chưa được kể trên.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG
Cần ngừng thuốc khi có các triệu chứng sau đây: nhức đầu nặng hoặc bất mướn
tăng huyết áp.
Lưu ý: Khám sức khỏe định kỳ trước và trong khi điều trị; Theo dõi đặc biệt ở bệnh nhân động kinh, nhức nửa đầu, hen, trầm cảm, có tiền sử gia đìnhvề ung thư vú; Trong trường hợpxuất hiện rối loạn tiêu hóa như nôn mửa, có thể làm giảm tác dụng của thuốc; Trong trường hợp có kế hoạch phẫu thuật, phải ngừng dùng thuốc 1 tháng trước phẫu thuật và không được tiếp tục điều trị trong giai đoạn chưa đi lại được; Ngưng điều trị trong trường hợp phải nằm 1 chỗ lâu dài.
TƯƠNG TÁC THUÓC VÀ CÁC TƯƠNG TÁC KHÁC
Hãy thông tin cho bác sỹ tất cả những thuốc bạn đang dùng, kế cả những thuốc không kê đơn.
Tương tác có thể xảy ra với các thuốc sau:
Dùng chung với Troleandomycine làm tăng nguy cơ vàng da ứ mật. Khuyến cáo không dùng với các thuốc gây cảm ứng men như: Barbiturat, Phenytoin, Primidone, Carbamazepin, Rifampin, Griseofulvin vì làm giảm tác dụng tránh thai.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai: Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai
Phụ nữ cho con bú: Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú vì hormon qua được sữa mẹ có thể ảnh hưởng đến em bé.
NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không có báo cáo.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Sự quá liều có thể gây ra buồn nôn, hoặc xuất huyết ờ phụ nữ. Phải đến bác sĩ ngay khi dùng quá liều.
Nên tiến hành biện pháp rửa dạ dày, các liệu pháp nâng đỡ và duy trì cần thiết. Triệu chứng quá liều trên trẻ em khi uống liều cao ESTRACEPTIN chưa được báo cáo.
BẢO QUẢN
Giữ thuốc nơi khô, mát, tránh ánh sáng, đưới 30°C và xa tầm với của trẻ em.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da