Mifepristone 10 - Dược phẩm Sao Kim
- Số đăng ký:QLĐB-355-12
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Mifepriston 10mg
- Dạng bào chế:viên nén
- Quy cách đóng gói: Mifepriston 10mg
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Mifepriston 10mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
DƯỢC LỰC HỌC
Là một anfiprogestin.
Ngừa thai do tác động trước khi có sự làm tổ của trứng thụ. Tác dụng đôi do ngăn chặn sự rụng trứng và ngăn chặn sự phát triển nội mạc. Tác dụng quan trọng nhất là làm chậm sự rụng trứng do phá vỡ sự trưởng thành của nang trứng và chứcnăng nội tiết của tế bào hạt, ngăn đỉnh LH vào giữa chu kỳ. Cũng có tác dụng trên nội mạc nếu dùng sau khi rụng trứng và ảnh hưởng đến sự làm tổ.Ngoài ra, 50% phụ nữ bị thoái hoá hoàng thể khiến nội mạc dễ bong hơn.
Mifepriston tác động như là một chất kháng progesterone bằng cách cạnh tranh với progesteronn di sinh trên sự gắn kết receptor. Nó có ái lực gắn kết rất cao với những receptor này (gấp 2-10 lần so với progesteron).
Mifepriston ngăn chặn những tác động của prog lên màng trong dạ con và màng bụng. Điều này dẫn đến tình trạng thoái hoá và sự bong ra của niêm mạc màng trong dạ con,do đó ngăn ngừa hoặc phá vỡ sự gắn chặt của bào thai.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sinh khả dụng của mifeprislon khoảng 70% sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng từ 1 đến 2 giờ sau khi uống một liều duy nhất. Thời gian bán huỷ khoảng 20 tới 30 giờ. Phần mifepriston không gắn kết thì được chuyểnhoá nhanh chóng do demethy hóa và hydroxylhoá ở gan và sự chuyển hoá này có thể phát hiện được trong huyết tương khoảng 1 giờ sau khi uống.
Mifepriston và các chất chuyển hoá của nó đào thải chủ yếu qua phân thông qua hệ thống mật và một ít qua thận.
CHỈ ĐỊNH
Mifepriston được dùng cho những trường hợp tránh thai khẩn cấp (trong vòng 120 sau giao hợp).
LIỀU DÙNG -CÁCH DÙNG
Dùng đường uống.
Dùng 1 viên rong vòng 120 giờ sau khi giao hợp. Tuy nhiên, dùng càng sớm hiệu quả càng cao.
Không sử dụng quá 2 lần trong một chu kỳ kinh.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh của tuyến thượng thận hoặc bệnh nhân hen suyễn nặng khó kiểm soát.
Đang điều trị corticosteroid.
Di ứng với mifepriston.
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
THẬNTRỌNG
Mifepriston không thể thay thế biện pháp ngừa thai thường xuyên.
Giao hợp không an toàn sau điều trị sẽ làm tăng nguy cơ có thai ngoài ý muốn.
Mifeprislone sử dụng thận trọng với bệnh nhân hen suyễn, tắc nghẽn đường hô hấp mẫn như xuất huyết hoặc bệnh tim mạch hoặc các yếu tố liên quan đến thiếu máu hoặc thiếu máu.
Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) là thuốc kháng prostaglandin nên chúng làm giảm hiệu quả điều trị của mifepriston.
PHỤ NỮCÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ đang có thai uống nhầm mifepriston liều 10 mg không gây sảy thai nhưng không loại từ huyết có thể xẩy ra.
Nếu đang cho con bú: Mifepriston đi qua sữa mẹ. Tuy nhiên, ảnh hưởng của liều mifepiston 10 mg trên trẻ chưa được xác định.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TÁC DỤNG PHỤ
Ngoài tác dụng trễ kinh, các tác dụng khác xẩy ra và nhẹ.
Các tác dụng phụ thường là: xuất huyết, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng dưới, mệt mỏi, ớn lạnh, nhức đầu,chóng mặt, căng ngực, ban da, nổi mề đay.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU
Thử nghiệm lâm sàng cho thấy không có bất kỳ phản ứng phụ nào xảy ra khi sử dụng liều duy nhất chứa đến 2g mifepiston. Nếu có trường hợp ngộ độc cấp xẩy ra, nên đưa bệnh nhân đến bệnh viện để giám sát và điều trị đặc biệt.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da