Miferitab - Dược TW Mediplantex
- Số đăng ký:Mifepriston 10mg
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Mifepriston 10mg
- Dạng bào chế:viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 1 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược TW Mediplantex
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược TW Mediplantex
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
Mifepriston 10,0 mg
Tá dược: Tinh bột mỳ, microcrystalline cellulose, PVP, dicalci phosphat, sodium starch glycolat, Primellose, magnesi stearat, talc, quinolin vừa đủ 1 viên.
Dược lý
Dược lực học
Mifepriston là một norsteroid có khả năng tạo ái lực liên kết receptor progesteron.
Với sự có mặt progesteron, mifepriston hoạt động như một đối kháng cạnh tranh receptor tại receptor progesteron. Nếu không có mặt của progesteron, Mifepriston hoạt động như một chất đối kháng cục bộ. Mifepriston được sử dụng như một thuốc tránh thai thông thường với liều hàng ngày 2 mg. Với liều đơn 10 mg, Mifepriston sẽ ngăn cản rụng trứng trong 3 - 4 ngày, vì vậy nó có tác dụng như thuốc tránh thai khẩn cấp.
Dược động học
Sau khi uống, Mifepriston đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1-2 giờ, 98% được gắn kết với protein huyết tương, sinh khả dụng đạt được khoảng 70%.
Mifepriston được chuyên hoá ở gan, thời gian bán thải khoảng 18 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân và một phân nhỏ thải trừ qua nước tiểu.
Chỉ định
MIFERITAB được dùng cho những trường hợp tránh thai khẩn cấp (trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp).
Liều lượng và cách dùng
Uống 1 viên trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp.
Tuy nhiên dùng càng sớm hiệu quả càng cao.
Chống chỉ định
Dị ứng với các thành phần của thuốc.
Suy thượng thận mạn tính.
Bệnh hen suyễn nặng không được kiểm soát.
Người đang điều trị với corticosteroid.
Người có thai hoặc nghỉ ngờ có thai ngoài tử cung.
Tác dụng không mong muốn của thuốc
Xuất huyết tử cung (chảy máu) và chuột rút thường xảy ra sau khi sử dụng mifepriston, tình trạng chảy máu có thể kéo dài trong khoảng 9-16 ngày. Tuy nhiên chảy máu nặng kéo dài cũng có thể là một dấu hiệu của sẩy thai không trọn hay các biến chứng khác đòi hỏi phải có sự can thiệp của y tế hoặc phẫu thuật.
Ngoài ra thuốc có thể gặp mệt mỏi, chóng mặt, ớn lạnh,sốt, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, phát ban.
Thận trọng
Mifepriston không thể thay thế biện pháp tránh thai thường xuyên.
Giao hợp không an toàn Sau khi điều trị sẽ làm tăng nguy cơ có thai ngoài ý muốn.
Thận trọng khi dùng thuốc cho những người suy giảm chức năng gan thận; người bị hen suyễn nhẹ hoặc mắc các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp mạn tính, hay các bệnh về tim mạch, thiếu máu.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người đang dùng thuốc chống đông máu do làm tăng nguy cơ chảy máu nặng hơn.
Những người mang van tim giả hoặc có tiền sử viêm màng tim cần được điều trị dự phòng nhiễm trùng khidùng Mifepriston.
Tương tác với các thuốc khác, các dụng tương tác khác
Aspirin và các NSAID làm giảm tác dụng tránh thai của Mifepriston.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Nếu phụ nữ có thai uống nhằm Mifepriston thìkhông gây sảy thai nhưng không thể loại trừ xuất huyết có thể xảy ra trong vài trường hợp.
Cho con bú: Mifepriston đi qua sữa mẹ, nên tránh cho con bú khi dùng thuốc.
Người lái xe và vận hành máy móc: Dùng thận trọng. Không lái xe hay vận hành máy móc trong thời gian sau khi dùng thuốc.
Quá liều và xử trí
Chưa có thông tin.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da