TRANECID 250 (Acid tranexamic 250mg) - Thuốc tác dụng lên quá trình đông máu
- Số đăng ký:VD-18362-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Acid tranexamic 250mg
- Dạng bào chế:Viên nang
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên ; Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco, Thanh Xuân, Sóc Sơn, Hà Nội, Việt Nam
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1- Pharbaco, 160 - Tôn Đức Thắng - Đống Đa - Hà Nội Việt Nam
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Trình bày: Hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 02 vỉ x 10 viên.
Thành phần: Viên nang Tranecid 250.
Acid tranexamic…………………………….. 250 mg.
Tá dược: Tỉnh bột sắn, magnesi stearat, bột talc........ vừa đủ 1 viên.
THÀNH PHẦN
Viên nén dài bao phim Tranecid 500.
Acid tranexamic……………………………… 500 mg
Tá dược: TInh bột sắn, lactose, povidon K30, aerosil R - 200, polyethylen glycol 6000, sodium starch glycolate, magnesi stearat, bột talc, hydroxypropyl methylcellulose, titan dioxyd……………….. vừa đủ 1 viên.
CHỈ ĐỊNH
Acid tranexamic dùng để điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tăng phân hủy fibrin:
Phân hủy tại chỗ: Dùng thời gian ngắn để phòng và điều trị tại chỗ ở người bệnh có nguy cơ cao chảy máu trong và sau khi phẫu thuật (cắt bỏ tuyến tiền liệt, cắt bỏ phần cổ tử cung, nhổ răng ở người hemophili, đái ra máu, rong kinh, chảy máu cam...)
Phân huỷ fibrin toàn thân: Biến chứng chảy máu do liệu pháp tiêu huyết khối.
Phù mạch thần kinh di truyền.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều thông thường:
Người lớn: Uống 1 - 2 g/ngày, chia làm 2 - 4 lần trong ngày.
Trẻ em: Uống 20 mg/kg/ngày.
Những người suy thận nặng, cần điêu chỉnh liều dùng:
Nồng độ creatinine huyết thanh (µmol/lít) |
Liều uống |
120 - 249 |
25 mg/kg thể trọng, 2 lần/24 giờ |
250 - 500 |
25 mg/kg thể trọng, 1 lần/24 giờ |
>500 |
12,5 mg/kg thể trọng, 1 lần/24 giờ |
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với acid tranexamic.
Người có tiền sử huyết khối trừ.
Trường hợp phẫu thuật hệ thần kinh trung ương, chảy máu hệ thần kinh trung ương và chảy máu dưới màng nhện hoặc những trường hợp chảy máu não khác.
THẬN TRỌNG
Người suy thận: Do có nguy cơ tích luỹ acid tranexamic.
Người bị huyết niệu từ đường tiết niệu trên, có nguy cơ bị tắc trong thận.
Chảy máu do đông máu rải rác nội mạch trừ khi bệnh chủ yếu do rối loạn cơ chế phân huỷ fibrin.
Người có tiền sử huyết khối không nên dùng acid tranexamic trừ khi cùng được điều trị bằng thuốc chống đông.
TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không thấy báo cáo trong các tài liệu tham khảo.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai:
Không nên dùng acid tranexamic trong những tháng đầu của thai kỳ vì đã có thông báo về tác dụng gây quái thai ở động vật thí nghiệm. Kinh nghiệm lâm sàng trong việc dùng acid tranexamic cho người mang thai còn rất hạn chế do đó chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi được chỉ định chặt chế và không còn cách điều trị khác.
Thời kỳ cho con bú:
Acid tranexamic tiết vào sữa mẹ nhưng nguy cơ về tác dụng phụ đối với trẻ em không chắc có thể xảy ra khi dùng liều bình thường do vậy có thể dùng acid tranexamic khi cần cho người cho con bú.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Không dùng đồng thời acid tranexamic với estrogen vì có thể gây huyết khối nhiều hơn.
Thận trọng khi dùng đồng thời acid tranexamic với các thuốc cầm máu khác.
TÁC DỤNG PHỤ
Thường gặp, ADR > 1/100
Rối loạn tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
Toàn thân: Chóng mặt.
Hiếm gặp, ADR < 111000
Mắt: Thay đổi nhận thức màu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
DƯỢC LỰC HỌC
Acid tranexamic có tác dụng ức chế hệ phân hủy fibrin bằng cách ức chế hoạt hoá plasminogen thành plasmin, do đó plasmin không được tạo ra. Do đó có thể dùng acid tranexamic để điều trị những bệnh chảy máu do phân huỷ fibrin có thể xảy ra trong nhiều tình huống lâm sàng bao gồm đa chấn thương và đông máu trong mạch.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sinh khả dụng của thuốc uống xấp xỉ 35% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sau khi uống liều 1,5 gam nồng độ đỉnh trong huyết tương của acid tranexamic là xấp xỉ 15 microgam/ml và đạt được sau 3 giờ. Sau khi uống liều 2 gam nồng độ có hiệu quả của thuốc trong huyết tương duy trì 6 giờ. Độ thanh thải của thuốc trong huyết tương xấp xi 7 lít/giờ. Chức năng thận giảm dễ gây tích tu acid tranexamic.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Triệu chứng: Chưa thấy có báo cáo về các trường hợp quá liều acid tranexamic. Những triệu chứng quá liều có thể là: Buồn nôn, nôn, các triệu chứng và/ hoặc hạ huyết áp tư thế đứng.
Xử trí: Không có biện pháp đặc biệt để điều trị nhiễm độc acid tranexamic. Nếu nhiễm độc do uống quá liều thì gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt. Thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận bằng cách duy trì bổ sung dịch và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
BẢO QUẢN, HẠN DÙNG, TIÊU CHUẨN
Bảo quản: Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn: TCCS.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da