Adrenoxyl 10mg (Carbazocrom dihydrat 10mg) - Thuốc tác dụng lên quá trình đông máu
- Số đăng ký:VD-10359-10
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Carbazochrom khan 8,68mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 16 viên nén
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Sanofi -Synthelobo Việt Nam
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Sanofi -Synthelobo Việt Nam
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
DẠNG TRÌNH BÀY
Viên nén. Hộp 1 vỉ x 16 viên nén.
Mỗi viên chứa:
Carbazochrom dihydrat……………………………….. 10mg.
(tương đương carbazochrom khan............................ 8,68mg).
Tá dược vừa đủ: Lactose, tinh bột ngô, calci alginat, natri benzoat, magnesi stearat, povidon K90.
CHỈ ĐỊNH
Được dùng như thuốc cầm máu để chuẩn bị phẫu thuật ngoại khoa và điều trị xuất huyết do mao mạch.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn: 1-3 viên / ngày, nên uống trước các bữa ăn một giờ.
Trẻ em từ 30 tháng đến 15 tuổi: 1-2 viên/ ngày, nên uống trước các bữa ăn.
Nhũ nhi: ½ - 1 viên/ngày.
Phòng ngừa trong phẫu thuật: uống vào ngày trước và ½ giờ trước khi mổ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG
Dể xa tầm tay trẻ em.
Nếu các triệu chứng vẫn còn dai dẵng, hỏi ý kiến bác sĩ.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Nói chung, khi bạn có thai hoặc cho con bú, bạn phải hỏi ý kiến bác sĩ hay được sĩ trước khi bạn dùng bất kỳ loại thuốc nào.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc không có ảnh hưởng lên lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC VÀ CÁC LOẠI TƯƠNG TÁC KHÁC
Không có ghi nhận tương tác thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Phát ban da.
Chán ăn, rối loạn dạ dày ruột.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
DƯỢC LỰC HỌC
Không có tác dụng trên tiến trình đông máu, nhưng có tác dụng trên sự cầm máu. Thuốc có tác dụng chủ yếu lên thành mạch máu, chủ yếu là mao mạch, bằng thành mạch.
Adrenoxyl là sản phẩm oxy hóa của adrenalin có khả năng gây co mạch. Với liều điều trị, Adrenoxyl không có tính kích thích hệ thần kinh giao cảm.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Các nghiên cứu về dược động học liên quan đến Adrenoxyl chủ yếu thực hiện trên sự thải trừ qua nước tiểu ở người và động vật. Bất kể là dùng bằng đường uống hay tiêm, có một tỷ lệ từ 20 đến 25% của carbazochrome tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không thay đổi. Sự bài tiết bắt đầu 15 phút sau khi uống và đạt đến mức tối đa sau 2 giờ.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Ở người, dùng liều đến 100mg uống không gây ra bất kỳ biểu hiện từ nhẹ đến nặng nào.
BẢO QUẢN
Nơi khô nhiệt độ không quá 30°C.
HẠN DÙNG
36 tháng kế từ ngày sản xuất.
Thuốc bán theo đơn.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da