STAXOFIL 30 (Carbazochrom natri sulfonate 30 mg) - Thuốc tác dụng lên quá trình đông máu
- Số đăng ký:VD-19473-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Carbazochrom natri sulfonate 30 mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ (nhôm/PVC) x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm TW1
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm TW1
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
VIÊN NÉN STAXOFIL 30
Công thức
Carbazochrom natri sulfonat...................... 30mg.
Tá dược: Avicel 102, Lactose 80 mesh, Croscarmelos Natri, Aerosil R200, Magnesi.
Stearate……………………………………… vđ 1 viên.
Các đặc tính dược lực học
Carbazochrome natri sulfonate tác động lên mao mạch ức chế sự tăng tính thấm mao mạch làm tăng sức bền mao mạch, vì vậy rút ngắn thời gian chảy máu (tác dụng cầm máu) mà không ảnh hưởng đến sự đông máu hệ thống tiêu fibrin.
Các đặc tính dược động học
Sau khi uống 150 mg Carbazochrome natri sulfonate (5 viên) ở nam giới khỏe mạnh, nồng độ thuốc trong huyết tương đạt đến đỉnh cao nhất (25 ng/ml) sau 0,5-1 giờ. Thời gian bán hủy của nồng độ trong huyết tương là khoảng 1,5 giờ.
Lượng Carbazochrome natri sulfonate bài tiết qua nước tiểu phù hợp với nông độ thuốc trong huyết tương và đạt đến đỉnh cao sau khi uống 0,5-1,5 giờ và thuốc được đào thải qua nước tiểu trong vòng 24 giờ sau khi uống.
Chỉ định
Được dùng như thuốc cầm máu để chuẩn bị phẫu thuật ngoại khoa và điều trị xuất huyết do mao mạch.
Xu hướng chảy máu (ban xuất huyết...) do giảm sức bền mao mạch tăng tính thấm mao mạch.
Chảy máu từ da, niêm mạc và nội mạc do giảm sức bền mao mạch, chảy máu ở đáy mắt, chảy máu thận và băng huyết.
Chảy máu bất thường trong và sau khi phẫu thuật do giảm sức bén mao mach.
Liều lượng - Cách dùng
Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Người lớn: 1 đến 3 viên mỗi ngày, nên uống trước các bữa ăn 1 giờ.
Trẻ em từ 30 tháng đến 15 tuổi: 1 đến 2 viên mỗi ngày, nên uống trước các bữa ăn.
Nhũ nhi: 1/2 đến 1 viên/ngày.
Phẫu thuật: ngày trước và nửa giờ trước khi mổ.
Chống chỉ định
Người bệnh có tiền sử dị ứng với Carbazochrome natri sulfonate và bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân có tiên sử quá mẫn với sản phẩm này.
Sử dụng ở người lớn tuổi: Do ở người lớn tuổi hay có giảm chức năng sinh lý, nên cần giảm liều và theo dõi chặt chẽ.
Ảnh hưởng đến những kết quả xét nghiệm: Test urobilirubin có thể trở nên dương tính do các chất chuyển hóa của Carbazochrome natri sulfonate.
Tương tác thuốc
Không thấy báo cáo trong các tài liệu tham khảo.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú khi thật cần thiết.
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc: Không thấy báo cáo trong các tài liệu tham khảo.
Tác dụng phụ
Quá mẫn: Khi có phản ứng quá mẫn xảy ra như phát ban chẳng hạn thì ngưng dung thuốc.
Dạ dày - ruột: Chán ăn, khó chịu ở dạ dày... có thể xảy ra không thường xuyên.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Không thấy báo cáo trong các tài liệu tham khảo.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
Bảo quản: Nơi khô, dưới 30C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ.
Xin vui lòng đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dung.
Nếu cần thêm thông tin, xin tham khảo ý kiến bác sỹ.
Không dùng khi thuốc đã biến màu, hết hạn sử dụng...
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da