Cammic - Vinphaco
- Số đăng ký:VD-17592-12
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Acid tranexamic - 500mg
- Dạng bào chế:viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:BP 2007
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (Vinphaco)
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (Vinphaco)
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Acid tranexamic 500 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Chỉ định
Chảy máu bất thường trong & sau phẫu thuật, trong sản phụ khoa, tiết niệu; bệnh xuất huyết.
Ða kinh, chảy máu trong bệnh lý tiền liệt tuyến, tan huyết do lao phổi, chảy máu thận, chảy máu mũi.
Chống chỉ định
Quá mẫn với acid tranexamic.
Có tiền sử mắc bệnh huyết khối.
Trường hợp phấu thuật hệ thần kinh trung ương, chảy máu hệ thần kinh trung ương và chảy máu dưới màng nhện hoặc trường hợp chảy máu não khác.
Tương tác thuốc:
Thuốc uống ngừa thai chứa estrogen.
Liều lượng - Cách dùng
Người lớn: liều hàng ngày 250 - 4000 mg, chia làm 3 - 4 lần.
Liều cho viên nén 500mg:
Liều thông thường: Uống 1 viên/lần, 2-3 lần/ngày.
Đái ra máu: Uống 2 viên/lần, 2-3 lần/ngày cho đến khi không còn đái ra máu nữa.
Chảy máu mũi nặng: Uống 2 viên/lần, 3 lần/ngày trong vòng 4-10 ngày.
Rong kinh: Uống 2 viên/lần, 2-3 lần/ngày trong 3-4 ngày.
Thủ thuật cắt bỏ phần cổ tử cung: Uống 2 viên/lần, 3 lần/ngày trong 12-14 ngày sau phẫu thuật.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Chóng mặt, rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
Hiếm gặp: Thay đổi nhận thức màu của mắt.
Tương tác của thuốc
Thuốc có thể bị thay đổi hoạt động hoặc làm thay đổi hoạt động khi dùng chung với các loại thuốc khác. Chính vì vậy, nên hạn chế dùng chung thuốc với các thuốc như estrogen, thuốc cầm máu khác. Để hạn chế tương tác thuốc, trước khi sử dụng nên thông báo với bác sĩ về loại thuốc mà bạn đang dùng. Bao gồm cả thuốc không kê toa, thuốc đông y, thảo dược hoặc thực phẩm chức năng.
Không sử dụng thuốc lá, rượu bia và các chất kích thích ít nhất là trước hoặc sau khi sử dụng 3 ngày.
Cách xử lý khi dùng thiếu hoặc quá liều
Với trường hợp quên một liều có thể dùng ngay sang liều tiếp theo mà không được dùng liều gấp đôi để bù lại. Thuốc vẫn giữ nguyên tác dụng khi dùng lệch từ 1 đến 2 giờ.
Còn khi dùng quá liều có thể gây ra tác dụng phụ làm ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh. Lúc này nên đến gặp bác sĩ để có phương án can thiệp kịp thời, tránh những trường hợp đáng tiếc có thể xảy ra.
Chú ý đề phòng
Người suy thận: do có nguy cơ tích lũy acid tranexamic.
Người bị huyết niệu từ đường tiết niệu trên, có nguy cơ bị tắc trong thận.
Người có tiền sử huyết khối.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, dưới 30 độ C.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da