pms Doxycyclin - Imexpharm
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Doxycyclin 100 mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Mỗi viên nang chứa:
Doxycyclin 100 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nang.
Dược lực
Doxycyclin là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng kìm khuẩn. Thuốc ức chế vi khuẩn tổng hợp protein do gắn vào tiểu đơn vị 30S và có thể cả với 50S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc cũng có thể gây thay đổi ở màng bào tương.
Doxycyclin có phạm vi kháng khuẩn rộng với vi khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram dương và Gram âm và một số vi sinh vật kháng thuốc tác dụng với thành tế bào như Rickettsia, Coxiella burnetii, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia spp., Legionella spp., Ureaplasma, một số Mycobacterium không điển hình và Plasmodium spp.
Dược động học
Doxycyclin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, hấp thu giảm khi dùng đồng thời với chế phẩm sữa. Thuốc phân bố rộng trong cơ thể vào các mô và dịch tiết, gồm cả nước tiểu và tuyến tiền liệt. Thuốc tích lũy trong các tế bào lưới nội mô của gan, lách, tủy xương, trong xương, ngà răng và men răng chưa mọc. Thời gian bán hủy là 16 – 18 giờ. Doxycyclin thải trừ chủ yếu qua phân.
Chỉ định
Các bệnh nhiễm khuẩn: hô hấp, sinh dục – niệu, mắt.
Bệnh giang mai (khi dị ứng với kháng sinh họ beta-lactam).
Trị mụn trứng cá.
Dự phòng sốt rét do Plasmodium falciparum cho người đi du lịch thời gian ngắn đến vùng có chủng ký sinh trùng kháng cloroquin và / hoặc pyrimethamin sulfadoxin.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với tetracyclin hoặc thuốc gây tê “loại cain” (như lidocain, procain).
Trẻ em dưới 8 tuổi (có nguy cơ nhuộm màu răng vĩnh viễn và giảm sản men răng).
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Suy gan nặng.
Liều dùng-Cách dùng
Liều uống thích hợp thay đổi tùy theo tính chất và mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
Dự phòng sốt rét ở người lớn: uống 100 mg, ngày một lần. Liệu pháp dự phòng bắt đầu 1 hoặc 2 ngày trước khi đến vùng sốt rét, tiếp tục uống hàng ngày và 4 tuần sau khi rời vùng sốt rét.
Người lớn: uống 100 mg, mỗi 12 giờ 1 lần, trong 24 giờ đầu. Tiếp theo là 100 mg, ngày 1 lần hoặc ngày 2 lần khi nhiễm khuẩn nặng.
Trẻ em trên 8 tuổi: ngày đầu uống 4 – 5 mg / kg, chia làm 2 lần (cách nhau 12 giờ). Những ngày sau uống 2 – 2,5 mg / kg ngày 1 lần hoặc 2 lần nếu bệnh nặng.
Tác dụng không mong muốn
Rối loạn tiêu hoá, biến màu răng ở trẻ em. Phản ứng dị ứng.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng đồng thời Doxycyclin với các thuốc sau:
Các thuốc kháng acid chứa nhôm, calci, magnesi có thể làm giảm tác dụng của Doxycyclin.
Sắt, bismulth subsalicylat có thể làm giảm sinh khả dụng của doxycyclin.
Barbiturat, phenytoin, carbamazepin có thể làm giảm thời gian bán hủy của doxycyclin.
Doxycyclin có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.
Thận trọng
Tránh dùng Doxycyclin trong thời gian dài vì có thể gây bội nhiễm.
Tránh phơi nắng trực tiếp hay rọi đèn tia tử ngoại.
Cần uống thuốc vào bữa ăn để tránh tai biến tiêu hoá.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, dưới 30 độ C.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da