Levofloxacin 500 - Dược phẩm DHG
- Số đăng ký:VD-21558-14
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat 512,46 mg) 500 mg
- Dạng bào chế:Viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
CÔNG THỨC
Levotioxacin............... 500mg.
Tá dược vừa đủ……… 1 viên.
(Avicel, tinh bột mì, aerosil, PVP K30, talc, sodium starch gtycolat, magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, titan diaxyd, mau oxyd sắt vàng).
DƯỢC LỰC HỌC
Levofloxacin là một kháng sinh tổng hợp có phổ tác dụng thuộc nhóm flucroquincion, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp AND của vi khuẩn. Levofloxacin có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và Gram dương như tụ cầu khuẩn, liên cầu khuẩn và cả phế cầu khuẩn, vi khuẩn đường ruột, Haemophilus influenzae, đặc biệt tác dụng trên vi khuẩn Gram đương và kỵ khí tốt hơn so với các fiưoroquinolon khác. Thường không có để kháng chéo giữa Ievofloxacin và các họ kháng sinh khác.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
LevoIoxacin được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đướng tiêu hóa, sinh khả dụng tương đối xấp xỉ 99%. Các thông số được động học của levofloxacin sau khi dùng đường tĩnh mạch và đường uống với liều tương đương là gắn như nhau, do đó có thể sử dụng hai đường này thay thế cho nhau. Levofloxacin được phân bố rộng rãi trong cơ thể, nhưng khó thấm vào dịch não tủy. Levofloxacin rất ít bị chuyển hóa trong cơ thể và thải trừ gẩn như hoàn toàn qua nước tiếu đưỡi dạng còn hoạt tính, Thời gian bán thải của levofloxacin từ 6 - 8 giờ và kéo dài hơn ở ngưỡi suy thận.
CHỈ ĐỊNH
Nhiễm khuẩn do các vỉ khuẩn nhạy cảm với Ievofloxacin: Viêm xoang cấp, đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm phối cộng đồng, viềm tiển liệt tuyến, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với levofloxacin và các quinolon khác hoặc với bất kì thành phẩn nào của thuốc.
Đông kinh, thiếu hụt G6PD, tiền sử bệnh ở gần cơ.
Trẻ em dưới 16 tuổi. Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.
THẬN TRỌNG
Bệnh nhân viêm gân hoặc có bệnh về cơ, xương, khớp.
Người bệnh có bệnh lý trên thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch máu não.
Cần ngưng thuốc ngay khi có các dấu hiệu đầu tiên của phản ứng mẩn cảm vả áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.
Thuốc có thể gây viêm đại tràng giả do Clostridium difficife. Cần lưu ý chẩn đoán chính xác các trường hợp tiêu chảy xảy ra trong thời gian người bênh đang sử dụng kháng sinh để có biện pháp xử trí thích hợp.
Đã có thông báo ngưới bệnh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon, trong đó có Ievofloxacin xuất hiện mẫn cảm với ánh sáng mức độ từ trung bình đến nặng.
Cũng như các quinoton khác, levofloxacin có thể gây rối loạn chuyển hóa đường, bao gốm tăng hoặc hạ đường huyết thường xảy ra ở người bênh đái tháo đường đang sử dụng levofloxacin đồng thời với một thuốc uống hạ đường huyết hoặc với insulin; do đó cẩn giám sát đường huyết trên ngưỡi bệnh này.
Cần tránh sử dụng trên người bệnh sẵn có khoảng QT kéo đài, người bệnh hạ kali máu, người bệnh đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp nhóm A (quinidin, procainamid...) hoặc nhóm III (amiodaron, ...); thận trọng khi sử dụng Ievoflaxacin cho người bệnh đang trong các tình trạng tim loạn nhịp như nhịp chấm và thiếu máu cơ tim cấp.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Không dùng Ievofloxacin cho phụ nữ có thai.
Không cho con bú khi đùng Ievofloxacin.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Hiếm khi có tác động ảnh hướng tôi khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Antacid, sucralfat, ion kim loại, muitivitamin có thể làm giảm hấp thu levoflexacin, nên uống xa Ít nhất 2 giờ.
Cần giám sát chặt chẽ nồng độ theophyiin và hiệu chỉnh liều nếu cần khi sử dụng đồng thới với levofloxacin.
Levotiaxacin làm tăng tác dụng của warfarin và tăng nguy cơ rối loạn đường huyết khi dùng đồng thời với các thuốc hạ đường huyết, tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ưng và co giật khi dùng đồng tnơi với thuốc chống viêm không steroid.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy, tăng enzym gan, mất ngủ, đau đầu, kích ứng nơi tiêm.
Ít gặp: Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng, đau bụng đẩy hơi, khó tiêu, táo bón, tăng bilirubin huyết, viêm ẩm đạo, nhiễm nấm candiđa sinh dục, ngứa, phát ban.
Hiếm gặp: Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp, đau cơ, đau khớp, viêm đại tràng giả mach, khô miệng, co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần, choáng phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Khi quá liều, loai thuốc ra khỏi dạ dày và bù dịch, theo dõi điện tâm đồ.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Cách dùng: Dúng đường uống.
Nhiễm khuẩn đường hồ hấp: Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính 500 ml 1 lần/ ngày trong 7 ngày.
Viêm phổi mắc phải tại công đồng: 500 mg, 1- 2 lần/ ngày trong 7 - 14 ngày.
Viêm xoang hàm trền cấp tính: 500 mg, 1 lần/ ngày trong 10 - 14 ngày.
Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da:
+ Không biến chứng: uống 500 mg x 1lấn/ngày trong 7 - 10 ngày.
+ Có biến chứng: 750 mg x 1 lần/ ngày, trong 7 - 14 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tết niệu không biến chứng:
+ Uống 250 mg 1 lần/ ngày, trong 3 ngày.
+ Có biến chứng: uống 250 ng x 1lần/ ngày, trong 10 ngày.
Viêm thận - bể thận cấp: 250 mg, 1lần/ ngày trong 10 ngày.
Bệnh than: Điều trị dự phòng sau khi phơi nhiễm với trực khuẩn than: ngày uống 1 lần, 500 mg, dùng trong 8 tuần
Liều đùng cho bệnh nhân suy thận.
Nhiễm khuẩn đường tiết niêu có biến chứng viêm thận - bể thận cấp:
Độ thanh thải creatinin > 20 ml/ phút: liều ban đầu là 250 mg, liều duy trì 250 mg mỗi 24 giờ.
Độ thanh thải creatinin 10 - 19 ml/phút: liều ban đầu la 259 mg, liều duy trì 250 mg mỗi 48 giờ
Các chỉ định khác:
+ Độ thanh thải creatinin 50 - 80 ml/ phút: không cần hiệu chỉnh liều.
+ Độ thanh thải creatinin 20 - 49 ml/phút: liều ban đầu là 500 mg. Liều duy trì 250 mg mỗi 24 giờ.
+ Độ thanh thải creatinin 10 - 19 ml/phút: liều ban đầu là 500 mg, liều duytrÌ 125 mg mỗi 24 giờ.
Thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mac liên tục: liều ban đầu 500 mg, liều duy trì 125 mg mỗi 24 giờ.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da