Avelox Tab 400mg - Đức
- Số đăng ký:VN-19011-15
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Moxifloxacin (dưới dạng Moxifloxacin HCl) 400mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 5 viên
- Tuổi thọ:60 tháng
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Bayer Pharma AG, Đức
- Công ty đăng ký: Bayer (South East Asia) Pte, Ltd. Singapore
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Hoạt chất
Mỗi viên gồm có 400 mg moxifloxacin (dưới đạng hydrochloride).
Tá dược: Viên nén bao phim: Croscarmellose sodium. lactose monohydrate, magnesium stearate. microcrystalline cellulose.
Vỏ bao: oxide sắt đỏ, hypromellose 15 cP, macrogol 4000,titanium dioxide.
Mô tá sản phẩm
Viên nén bao phim có hình thuôn. hai mặt lồi màu đỏ có cạnh. kích thước 17 x 7 mm với bán kinh đường cong 10 mm và khối lượng là 693.8-699,8 mg. Chữ *Bayer" được khắc ở một mặt và mặt kia khắc chữ "M 400”.
Chỉ định
Avelox 400 mg viên nén bao phim được chỉ định trong điều trị bệnh nhiễm khuẩn đo những dòng vi khuẩn nhạy cảm gây ra trong các trường hợp liệt kê dưới đây:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp
Viêm xoang cấp do vi khuẩn Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae hoac Moraxella catarrhalis gây ra.
Đợt cấp của viêm phế quản mạn do vi khudn Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Staphylococcus aureus hoặc Moraxella catarrhalis gây ra.
Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng (với mức độ từ nhẹ đến trung bình) do Streptocaccus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia pneumoniae hogie Moraxella catarrhalis gây ra.
Viêm đa và tố chức dưới da không có biễn ching do Staphylococcus aureus hodc Streptpcoccus pyogenes gây ra.
Điều trị các bệnh viêm vũng chậu mức độ nhẹ đến trung bình (ví dụ: nhiễm trùng đường sinh dục trên của nữ. bao gồm viêm vòi trứng và viêm nội mạc tử cung) mà không có áp xe vòi trứng hoặc hồ chậu. Viên nén bao phim Avelox 400 mg không khuyên cáo sử dụng don trị liệu bệnh lý viêm vùng chậu mà nên phối hợp thuốc với một kháng sinh diệt khuân thích hợp khác (như cephalosporin) do tăng sự kháng thuốc với moxifloxacin của Xeisseria gonorrhoeae trừ khi có thê loại trừ Neisseria gonorrhoeae kháng moxifloxacin.
Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da có biển chứng (bao gồm cả nhiễm trùng bàn chân do bệnh đái tháo đường).
Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng bao gồm câ các trường hợp nhiễm trùng đo nhiều loại vi khuẩn gây ra như áp xe.
Nên xem xét cân thận các chỉ dẫn chính thức về sử dụng thích hợp các kháng sinh.
Liều lượng và cách dùng
Liều lượng quy định
Liều lượng (người lớn): Liều khuyên dùng là 400mg Avelox (viên nén hoặc dung địch tiêm truyền) một lần mỗi ngày cho các chỉ định nêu trên và không dùng quá liều.
Thời gian điều trị
Nên xác định thời gian điều trị tùy theo mức độ nặng của chỉ định hay đáp ứng lâm sàng. Có thể sử dụng theo khuyên cáo chung dưới đây:
Đợt cấp của viêm phế quản man: 5 ngày.
Viêm phôi mắc phải trong cộng đồng: 10 ngày.
Viêm xoang cấp: 7 ngày.
Nhiễm trùng đa và tổ chức dưới đa không có biến chứng: 7 ngày.
Nhiễm trùng hỗ chậu mức độ nhẹ đến vừa: 14 ngày.
Nhiễm trùng da và tô chức dưới da cóbiến chứng tổng thời gian điều trị nỗ trước sau đỏ chuyên sang dùng đường uống): 7 — 21 ngày.
Nhiễm trùng ô bụng có biến chứng tổng thời gian điều trị nói tiếp (truyền tĩnh mạch trước sau đó chuyên sang dùng đường uông: 5 — 14 ngày.
Viên Avelox 400mg đã được nghiên cứu trong những thử nghiệm lâm sàng kéo dài đến 21 ngày điều trị (trong điều trị nhiễm trùng da và tô chức dưới da có biến chứng).
Cách sử dụng
Nuốt nguyên cả viên thuốc với một lượng nước vừa đủ có thể uống thuốc trong hay ngoài bữa ăn.
Thông tin bổ sung cho các dân số đặc biệt
Người già
Không cần phải chỉnh liều ở người già.
Trẻ em và thanh thiếuu niên
Hiệu quả và độ an toàn của Avelox ở trẻ em và thanh thiếu niên chưa được xác định (xem thêm phần Chống chỉ định).
Các chủng tộc khác nhau
Không can chính liều trong các nhỏm dân tộc.
Suy gan
Không cần phái chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng gan (xem thêm phần cảnh báo và thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân xơ gan).
Suy thận
Không cần phải chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận ở bắt kỳ mức độ nào (kể cà khi độ thanh thải creatinine < 30ml/phut/1.73m2) và trên bệnh nhân phải lọc máu kéo đải như chạy thận nhân tạo hoặc bệnh nhân ngoại trú thẩm phân phúc mạc liên tục.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với moxifloxacin hoặc các quinolone khác hoặc bất kỳ thành phần tá dược của thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Cảnh báo và thận trọng
Trong một vài trường hợp, phản ứng quá mẫn hoặc phản ứng dị ứng thường xảy ra ngay sau lần dùng thuốc đầu tiên và phải thông báo cho bác sĩ biết ngay lập tức.
Phản ứng phản vệ trong một số rất hiếm trường hợp có thể dẫn đến tình trạng shock gây nguy hiểm đến tính mạng. Có thể xảy ra ngay sau lần dùng, thuốc đầu tiên. Trong những trường hợp này, cần ngưng sử dụng Avelox và cần có các biện pháp điều trị khác (ví dụ điều trị shock).
Avelox làm kéo đài khoảng QT trên điện tâm đồ ở một vài bệnh nhân.
Vì phụ nữ có khuynh hướng có khoảng QT lúc đầu dài hơn so với nam giới do đó phụ nữ nhạy cảm hơn với các thuốc gây kéo dài khoảng QT. Những bệnh nhân lớn tuổi cũng nhạy cảm hơn với các thuốc có ảnh hướng lên khoảng QT.
Độ rộng của khoảng QT kéo dài có thé bị tăng lên cùng với sự tăng nồng độ của thuốc. Do đỏ không nên vượt quá liều sử đụng và tốc độ truyền đã được khuyến cáo (400 mg trong vòng 60 phút). Tuy nhiên đối với những bệnh nhân viêm phổi, người ta không nhận thấy có sự liên quan giữa nông độ của moxifloxacin trong huyết tương và hiện tượng kéo dài khoảng QT. Sự kéo dài khoảng QT có thể dẫn tới loạn nhịp thất bao gồm cả xoắn đỉnh. Không có trường hợp bệnh hoặc tử vong do tim mạch do sự kéo dài khoảng QT khi điều trị với Avelox trong một nghiên cứu lâm sàng trên 9.000 bệnh nhân, tuy nhiên một số bệnh tiềm tàng có thê làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Tính an toàn của Avelox khi sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được nghiên cứu. Tên thương khớp có thể phục hồi đã được mô tả ở những trẻ có sử dụng một vài loại quinolone, tuy nhiên, tác dụng này chưa được báo cáo là có xảy ra đối với bảo thai có tiếp xúc với thuốc. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc gây độc cho hệ sinh sản. Nguy cơ có thể đối với con người chưa được biết. Do vậy, chống chỉ định sử dụng Avelox cho phụ nữ đang trong thời kỳ thai nghén.
Phụ nữ đang cho con bú
Cũng giống như các quinolone khác, Avelox cho thấy có khả năng gây thương tổn ở sụn đôi với những khớp gánh chịu lực ở những động vật chưa trưởng thành. Các bằng chứng tiền lâm sàng chỉ ra rằng một lượng nhỏ moxifloxacin có thể được bài xuất vào trong sữa người. Chưa có những dữ liệu đối với sự tiết sữa hay phụ nữ cho con bú. Do vậy, không sử dụng Avelox cho những bà mẹ đang cho con bú.
Tác dụng trên khả năng Iái xe va vận hành máy móc
Các fluoroquinolone bao gồm cả moxifloxacin co thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc do tác động lên hệ thần kinh trung ương và rôi loạn về khả năng nhìn (xem phần “Các tác dụng không mong muốn”).
Quá liều và cách xứ lý
Chỉ có một số giới hạn những dữ kiện về quá liều. Liều duy nhất lên tới 1200mg và những liều liên tục 600mg moxifloxacin trên 10 ngày đã được sử dụng trên người khỏe mạnh mà không có tác dụng phụ đáng kế nào. Trong trường hợp quá liều cần thực hiện các biện pháp chăm sóc hỗ trợ khác bao gồm cả đo điện tim được chỉ định tuỳ thuộc vào tình trạng của bệnh nhân.
Việc sử dụng than hoạt sớm ngay sau khi uống thuốc cũng có thê có tác dụng hạn chế sự tăng phơi nhiễm toàn thân của moxifloxacin trong trường hợp dùng quá liều.
Hạn dùng
60 tháng kê từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản
Giữ thuốc trong hộp nguyên bản của nhà sản xuất để tránh hơi ẩm.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C (= 86°F) Không được sử dụng khi thuốc đã quá hạn.
Quy cách đóng gói
Hộp chứa 1 vỉ có 5 viên bao film (1x5’s).
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da