Metronidazol Stada 400mg
- Số đăng ký:VD - 9030 - 09
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Metronidazol 400mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên
- Tuổi thọ:48 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty dược phẩm Stada, Việt Nam
- Công ty đăng ký: Công ty dược phẩm Stada, Việt Nam
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
Metronidazol 400 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Chỉ định
Metronidazol STADA® 400 mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
Nhiễm trùng do Trichomonas.
Nhiễm Gardnerella vaginalis (viêm âm đạo do vi khuẩn, viêm âm đạo không đặc hiệu).
Nhiễm amip, nhiễm Lamblia (Giardia).
Nhiễm trùng do vi khuẩn kị khí, đặc biệt là nhiễm trùng phụ khoa; nhiễm trùng đường dạ dày, ruột; tai mũi họng hay vùng răng hàm mặt.
Phòng ngừa nhiễm trùng trong quá trình phẫu thuật trong phụ khoa hay đường dạ dày ruột.
Chống chỉ định
Tiền sử quá mẫn cảm với metronidazol hoặc với dẫn chất nhóm nitroimidazol. Ngoại trừ trường hợp các thuốc khác không có hiệu quả.
Bệnh nhân bị hư gan, rối loạn trong quá trình tạo huyết hay các bệnh thuộc hệ thống thần kinh trung ương hay ngoại biên, cần cân nhắc tỉ lệ giữa lợi ích hay nguy cơ do điều trị.
Liều lượng và cách dùng
Từ ½ viên đến tối đa 5 viên Metronidazol STADA® 400 mg mỗi ngày, tương đương với 0,2 gam đến 2 gam mỗi ngày, chia làm 2 - 3 lần.
Trong các bệnh nhiễm khuẩn đơn giản: Dùng liều thấp 1½ viên (0,6 gam) mỗi ngày hoặc ít hơn, điều trị từ 5 - 7 ngày nếu cần. Ở liều cao 2½ - 5 viên Metronidazol STADA® 400 mg (1 - 2 gam metronidazol) mỗi ngày, điều trị ngắn hạn từ 1 - 3 ngày là đủ.
Nhiễm khuẩn âm đạo do Gardnerella và do Trichomonas: điều trị bằng 1 liều duy nhất 5 viên tương đương 2 gam metronidazol.
Trong các bệnh viêm màng trong dạ con và phần phụ, viêm tai mũi họng và răng hàm mặt, viêm phúc mạc và áp-xe trong khoang bụng: Liều ban đầu: 4 - 5 viên Metronidazol STADA® 400 mg (tương đương 1,6 gam - 2 gam metronidazol). Liều duy trì: 2½ viên mỗi ngày trong 5 - 7 ngày. Trừ trường hợp ngoại lệ, có thể tăng liều lên 3½ viên/ngày.
Trong trường hợp dùng phòng bệnh: dùng hạn chế với liều duy nhất: 1½ viên đến tối đa 5 viên Metronidazol STADA® 400 mg.
Trẻ em: ½ viên cho mỗi 8 kg thể trọng (20 - 30 mg/kg).
Cách dùng: Metronidazol STADA® 400 mg được sử dụng bằng đường uống.
Thuốc được uống với lượng nước thích hợp trong hoặc sau bữa ăn. Nuốt trọn không nhai.
Tác dụng phụ
Miệng có vị kim loại, ợ chua, tưa lưỡi, viêm lưỡi, viêm miệng, đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, biếng ăn, tiêu chảy.
Nhức đầu, chóng mặt, uể oải, mất ngủ, mơ hồ, kích động, suy nhược, mất điều hòa.
Bệnh thần kinh ngoại biên và các cơn co giật. Biểu hiện: dị ứng, tê liệt, tay chân co giật.
Phản ứng ở da (như ngứa, nổi mề đay ngoại ban), sốt do thuốc.
Giảm bạch cầu và giảm bạch cầu hạt. Nếu điều trị lâu dài phải kiểm tra máu thường xuyên.
Nước tiểu bị sẫm màu (do chuyển hóa Metronidazol, không có dấu hiệu bệnh lý).
Tác dụng phụ hiếm xảy ra:
Tiêu chảy nặng và liên tục trong và sau khi trị liệu. Viêm ruột kết màng giả, phải được điều trị ngay. Trong các trường hợp trên nên ngưng dùng metronidazol và điều trị thay thế bằng vancomycin đường uống 250 mg, dùng mỗi ngày 4 lần. Các tác nhân phản nhu động bị chống chỉ định.
Các phản ứng phản vệ có thể tăng lên (sốc).
Khó tiểu, viêm bàng quang, tiểu không kiểm soát.
Suy giảm chức năng gan (tăng enzym transaminase huyết thanh, bilirubin).
Nhiễm Candida, suy nhược, rối loạn thị giác.
Tác dụng xảy ra tùy cơ địa bệnh nhân:
Mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu.
Viêm tụy.
Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc
Mỗi đợt điều trị với metronidazol và các thuốc nitroimidazol nói chung không quá 10 ngày.
Thời gian này có thể vượt quá giới hạn trong trường hợp cá biệt và có chỉ định cụ thể. Nên tránh điều trị lặp lại. Cần hạn chế kéo dài thời gian điều trị vì thuốc gây tổn hại tế bào phôi ở người không thể loại trừ và làm tăng trưởng khối u ở động vật nghiên cứu.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Dù chưa xác minh rằng metronidazol gây độc đối với phôi thai và bào thai; tuy nhiên, trong 3 tháng đầu của thai kỳ, metronidazol chỉ được sử dụng trong trường hợp nhiễm trùng nặng có nguy hiểm đến tính mạng. Ở 3 tháng sau và 3 tháng cuối thai kỳ, metronidazol có thể được chỉ định sau khi đã cân nhắc tỉ lệ giữa lợi ích hay nguy cơ do điều trị. Trong chừng mực nào đó, liều thông thường cũng được chỉ định trong suốt thời kỳ mang thai.
Nếu chỉ định thuốc cho phụ nữ cho con bú nên ngưng nuôi con bằng sữa mẹ trong suốt thời gian điều trị.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da