METRONIDAZOL 250MG - Dược phẩm Nam Hà
- Số đăng ký:VD-17822-12
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Metronidazol - 250 mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Metronidazol 250mg: Viên nén.
Công thức: 1 viên nén chứa.
Metronidazol ……………………. 250 mg.
Tá dược: Lactose monohydrate, Eragel, tinh bột mỳ, Povidon K90, Bột Talc, Natri laurysulfat, Colloidal silica anhydrous, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Nước tinh khiết.
DƯỢC LỰC HỌC
Thuốc kháng khuẩn thuộc họ 5-nitro-imidazole, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia Trichomonas và trên vi khuẩn kỵ khí.
Cơ chế tác dụng trên ký sinh trùng: Nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử AND làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết,
Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điểu trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn ky khí bắt buộc khác.
Khi bị viêm cổ tử cung/âm đạo do vi khuẩn, Metronidazol sẽ làm cho hệ vi đạo trở lại bình thường ở đa số người bệnh dùng thuốc: Metronidazol không tác động trên hệ vị khuẩn bình thường ở âm đạo.
Metronidazol là thuốc điều trị chuẩn của tiêu chảy kéo dài và sút cân do Giardia. Metronidazol là thuốc được lựa chọn đầu tiên để điều trị ly cấp tính và áp xe gan nặng do amip, tuy liều dùng có khác nhau.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Metronidazol hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống, chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, thải trử qua nước tiểu.
CHỈ ĐỊNH
Viêm âm đạo do Trichomonas, nhiễm khuẩn đường âm đạo, amib ruột và amib gan, bệnh do Giardia, nhiễm khuẩn kỵ khí.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị ứng với chất dẫn imidazole và các thành phần khác của thuốc.
Phụ nữ có thai 3 tháng đầu và cho con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều dùng. Khi liều dùng cao và lâu dài sẽ làm tăng tác dụng có hại.
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi uống metronidazole là buồn nôn, nhức đầu, chán ăn, khô miệng, có vị kim loại rất khó chịu. Các phản ứng không mong muốn khác ở đường tiêu hóa của metronidazole là nôn, ỉa chảy, đau thượng vị, đau bụng, táo bón. Các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa xẩy ra khoảng 5-25%.
Thường gặp: Buồn nôn, nhức đầu, chán ăn, khô miệng, tiêu chảy, miệng có vị kim loại khó chịu.
Ít gặp: Giảm bạch cầu.
Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt; Thần kinh trung ương: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh màu: ngoại vị, nhức đầu; Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa; Tiết niệu: Nước tiểu sẫm.
THẬN TRỌNG
Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dung tính giả của nghiệm pháp Nelson.
Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Glardia cso thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Metronidazol tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt Warfarin, vì vậy tránh dùng cũng lúc.
Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng chung 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
Dùng đồng thời metronidazole và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazole nên metronidazole thải trừ nhanh hơn
Dùng metronodazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao sẽ làm nồng độ lithi trong huyết thanh tăng lên, gây độc.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Bệnh do Trichomonas: Uống 2 g (8 viên) một liều duy nhất hoặc 1 viên x 3 lần/ngày, trong 7 ngày cho bệnh nhân và người quan hệ tình dục.
Nhiễm khuẩn âm đạo: Uống 2 viên x2 lần/ngày, trong 7 ngày. Điều trị đồng thời người quan hệ tình dục.
Lỵ amib cấp và amib gan: Uống mỗi lần 2 viên. Ngày 3 lần.Thời gian điều trị 7 ngày liên tiếp.
Bệnh Do Giardla:
Người lớn: mỗi lần 2 viên x 2 lần/ngày/7 ngày.
Trẻ em trên 8 tuổi: mỗi lần † viên x 2 lần/ngày/6 ngày.
Trẻ em từ 5 - 8 tuổi: mỗi lần1viên x 3 lần/ngày/6 ngày.
Trẻ em từ 2-4 tuổi: mỗi lần 1/2 viên x 2 lần/ngay/6 ngay.
Trẻ em dưới 2 tuổi: mỗi lần 1⁄4 viên x 2 lần/ngày/6 ngày.
Nhiễm khuẩn kỵ khí: Người lớn: uống mỗi tần 2 viên. Ngày 3 lần.
PHỤ NỮ CÓTHAI VÀ CHO CON BÚ
Không dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu và phụ nữ cho con bú.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không ảnh hưởng.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Triệu chứng khi sử dụng một liều duy nhất tới 15 g đã được báo cáo gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Khi dùng 6 - 10,4 g cách 2 ngày/iần, sau 5 tới 7 ngày xảy ra tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên.
Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điểu trị triệu chứng và hỗ trợ.
HAN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
DẠNG TRÌNH BÀY
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
BẢO QUẢN
Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da