Spectimed - Italy
- Số đăng ký:VD-18571-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Spectinomycin - 2g
- Dạng bào chế:Thuốc bột pha tiêm
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ thuốc bột pha tiêm + 01 ống dung môi
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac PharmaCông ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Mỗi lọ bột chứa:
Spectinomycin (dưới dạng Spectimycin dihydrochloride Pentahydrate) 2g
Mỗi ống dung môi đi kèm chứa:
Benzyl Alcohol 9.0mg/ml
Nước cất pha tiêm vừa đủ 3.2ml
Dược lực học
Spectinomycin ức chế tổng hợp protein trong vi khuẩn bằng cách gắn lên tiểu phần 30S của ribosom vi khuẩn. Nghiên cứu in-vitro cho thấy Spectinomycin có hoạt tính chống lại hầu hết các chủng dòng Neisseria gonorrhoeae (nồng độ ức chế tối thiểu 7,5 - 20 mcg/ml).
Những nghiên cứu in-vitro toàn diện chỉ ra rằng N. gonorrhoea không có đề kháng chéo giữa Spectinomycin và penicillin.
Dược động học
Hấp thu:
Spectinomycin hydrochloride dùng liều duy nhất tiêm bắp 2 hay 4 g, được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn.
Phân bố:
Một giờ sau khi tiêm 2g spectinomycin đạt được nồng độ đỉnh trong huyết thanh gần 100mcg/ml. Sau 1 giờ, liều tiêm 4g spectinomycin cho nồng độ đỉnh trong huyết thanh gần 160mcg/ml.
Sau 8 giờ, còn tồn tại nồng độ 15-30mcg/ml.
Spectinomycin gắn với protein huyết tương không đáng kể.
Thay đổi sinh học: Vì các khảo sát cho biết hầu như tất cả thuốc được phục hồi nguyên vẹn trong nước tiểu, không nhận biết được sự thay đổi cấu trúc của thuốc.
Thải trừ:
Sản phẩm được bài tiết chủ yếu qua đường niệu: 70-90% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu sau khi tiêm 24-48 giờ. Thời gian bán hủy sinh học ở người khoảng 2 giờ. Vì không có sự kết dính đáng kể giữa spectinomycin với protein huyết tương, về mặt lý thuyết, kháng sinh có thể được loại trừ bằng thẩm phân máu.
Chỉ định
Dùng chủ yếu một liều duy nhất (2g, tiêm bắp) để điều trị bệnh lậu do Neisseria gonorrhoeae, ở những người bệnh dị ứng với penicilin hoặc ở người bệnh mang chủng N. gonorrhoeae kháng lại các penicilin. Spectinomycin là thuốc thay thế ceftriaxon để điều trị lậu sinh dục hoặc lậu trực tràng không biến chứng. Nó còn được dùng trong điều trị bệnh hạ cam.
Chống chỉ định
Chống chỉ định cho bệnh nhân nhạy cảm với spectinomycin.
Cách dùng - Liều dùng
Người lớn: 1 liều duy nhất 2g, tiêm bắp sâu. Có thể dùng tới 4g ở những trường hợp khó điều trị và người bệnh ở những vùng có nguy cơ vi khuẩn kháng kháng sinh cao. Tiêm bắp sâu vào vùng 1/4 trên ngoài mông. Có thể chia đôi liều 4g để tiêm vào hai vị trí khác nhau.
Người cao tuổi: Dùng liều của người lớn bình thường.
Trẻ em trên 2 tuổi: 40mg/kg thể trọng.
Không dùng spectinomycin cho trẻ sơ sinh.
Khi pha thuốc để tiêm, dùng 3,2ml nước cất vô khuẩn cho vào lọ 2gam spectinomycin, hoặc 6,2ml cho vào lọ 4gam để có nồng độ 400mg/ml. Lắc mạnh sau khi cho dung môi và trước khi hút mỗi liều.
Tác dụng phụ
Trong thử nghiệm lâm sàng dùng liều duy nhất đã quan sát được các phản ứng sau đây: đau tại chỗ tiêm, nổi mề đay, chóng mặt, buồn nôn, lạnh run, sốt và giảm lượng nước tiểu (không có những thay đổi chức năng thận chỉ điểm cho độc tính ở thận).
Những phản ứng phụ sau đây đã được thấy trong khảo sát sự dung nạp đa liều ở người tình nguyện khỏe mạnh: giảm hemoglobin, hematocrit và độ thanh thải creatinin và tăng phosphatase kiềm, BUN và SGPT. Rất hiếm trường hợp phản vệ hoặc phản ứng kiểu phản vệ.
Thận trọng lúc dùng
Spectinomycin không được chỉ định điều trị giang mai, nhiễm khuẩn Chlamydia trachomatis hay viêm niệu đạo không do lậu cầu. Những kháng sinh dùng liều cao trong thời gian ngắn để chữa bệnh lậu có thể che đậy hay trì hoãn triệu chứng thời kỳ ủ bệnh giang mai. Do đó, tất cả bệnh nhân bị lậu phải được làm thử nghiệm huyết thanh giang mai trong thời gian chẩn đoán. Bệnh nhân điều trị với spectinomycin phải được theo dõi huyết thanh chẩn đoán giang mai sau 3 tháng.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Vì thiếu dữ kiện lâm sàng spectinomycin không nên dùng trong thai kỳ và khi cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, dưới 30 độ C.
Bảo quản dịch treo đã chuẩn bị ở nhiệt độ phòng và dùng trong vòng 2-4 giờ.
Để xa tầm tay trẻ em.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da