SPECTINOMYCIN HYDROCHLORIDE FOR INJECTION (2g) - Shandong Lukang Pharmaceutical Co,Ltd. Trung Quốc
- Số đăng ký:VN- 18531-14
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Spectinomycin ( dưới dạng Spectinomycin hydrochloride - 2g
- Dạng bào chế:Bột pha tiêm
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ và 1 ống dung môi
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:CP 2010
- Công ty sản xuất: Shandong Lukang Pharmaceutical Co,Ltd Trung Quốc
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Hiệp Thuận Thành
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Spectinomycin Hydrochloride injection (2g).
(Bột pha tiêm).
THÀNH PHẦN
Mỗi lọ chứa spectinomycin hydroclorid dạng bột tương đương 2g spectinomycin.
Kèm 1 ống dung môi pha tiêm dùng để hòa tan.
Đường dùng: Tiêm bắp.
DƯỢC LỰC HỌC
Spectinomycin là một kháng sinh aminocyclitol thu được từ môi trường nuôi cấy Strepfomyces speciabilis. Thuộc gắn lên tiểu phần 30S của ribosom vi khuẩn để ức chế tổng hợp protein ở vi khuẩn. Khác với các kháng sinh aminoglycosid, spectinomycin là một kháng sinh kìm khuẩn. Spectinomycin tác dụng in vitro ở mức độ khác nhau trên nhiều vi khuẩn Gram đương và Gram âm.
Thuốc không có tác dụng đối với Treponema pallidum hoặc Chlamydia trachomatis. In vitro, ở nồng độ từ 1 - 20 microgam/ml, spectinomycin dac biét tre ché phần lớn các chủng Neisseria gonorrhoeae tiết hoặc không tiết penicilinase. Khi thử độ nhạy cảm của N. gonorrhoeae với spectinomycin, chủng nào có nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) bằng hoặc dưới 32 microgam/ml dược coi là nhạy cảm; chủng nào có MIC từ 32 - 64 microgam/ml được coi là nhạy cảm trung gian và từ 128 microgam/ml trở lên được coi là chủng kháng thuốc.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Spectinomycin được hấp thu kém qua đường uống nhưng nhanh khi tiêm bắp. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh đạt được khi tiêm liều 2 g 14 100 microgam/ml sau 1 giờ, và khi tiêm liều 4 g là khoảng 160 microgam/ml sau 2 giờ. Nồng độ điều trị được duy trì trong 8 giờ. Thuốc gắn ít với protein huyết tương. Thuốc phân bố kém vào nước bọt nên hạn chế tác dụng của spectinomycin khi điều trị lậu ở họng. Nửa đời thải trừ của spectinomycin khoảng 1 - 3 giờ. Khoảng 80% liều thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng thuốc không biến đổi và dạng chuyển hóa có hoạt tính sinh học. Nửa đời kéo dài ở người có chức năng thận giảm. Spectinomycin được loại trừ một phần bằng thâm phân.
CHỈ ĐỊNH
Spectinomycin được dùng chủ yếu một liều duy nhất (2g, tiêm bắp) để điều tri bệnh lậu do Neisseria gonorrhoeae, ở những người bệnh dị ứng với penicilin hoặc ở người bệnh mang chung N. gonorrhoeae kháng lại các penicilin. Spectinomycin là thuốc thay thế cefiriaxon để điều trị lậu sinh dục hoặc lậu trực tràng không biến chứng. Nó còn được dùng trong điều trị bệnh hạ cam.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người bệnh dị ứng với kháng sinh này.
THẬN TRỌNG
Spectinomycin không có tác dụng đối với giang mai đang ủ bệnh hay đã phát bệnh, nhưng khi dùng liều cao trong thời gian ngắn để điều trị lậu thì spectinomycin lại làm che lấp hay chậm xuất hiện các triệu chứng của bệnh giang mai. Do đó, những người bệnh đang điều trị lậu cần được theo dõi lâm sàng chặt chẽ từ 4 - 6 tuần và nếu có nghỉ ngờ giang mai thì phải theo dõi huyết thanh đầy đủ ít nhất trong 4 tháng.
Thời kỳ mang thai: Không thấy có sự liên quan giữa việc dùng spectinomycin ở người mang thai với dị tật bẩm sinh ở trẻ em sinh ra. Do đó spectinomycin được dùng để điều trị lậu cho phụ nữa mang thai dị ứng với penicilin.
Thời kỳ cho con bú: Nghiên cứu trên động vật cho thấy chỉ một lượng nhỏ spectinomycin thải trừ vào sữa. Số liệu chưa đủ để ủng hộ việc dùng spectinomycin cho phụ nữ đang clorcơñ bú, tuy nhiên, chưa thấy có nguy cơ nào.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
Khi dùng liều duy nhất trong điều trị, có thể gặp các tác dụng không mong muốn như sau:
Thường gặp, ADR >1/100
Toàn thân: Đau tại chỗ tiêm.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Sốt, đau đầu, chóng mặt.
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Da: Ngứa, mày đay.
(Khi dùng nhiều liều có thể gặp giảm hemoglobin, hematocrit, độ thanh thải creatinin và tăng phophafase - kiềm, SGPT và urê huyết).
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Sốc phản vệ, độc với thận và thiếu máu.
Thông báo cho bác sỹ các tác tụng không mong muỗn gặp phải khi dùng thuốc.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn: 1 liều duy nhất 2 g, tiêm bắp sâu. Có thể dùng tới 4g ở những trường hợp khó điều trị và người bệnh ở những vùng có nguy cơ vi khuẩn kháng kháng sinh cao. Tiêm bắp sâu vào vùng 1⁄4 trên ngoài mông. Có thể chia đôi liều 4 g để tiêm vào hai vị trí khác nhau.
Người cao tuổi: Dùng liều của người lớn bình thường.
Trẻ em trên 2 tuổi: 40 mg/kg thể trọng.
Không dùng spectinomycin cho trẻ sơ sinh.
Khi pha thuốc để tiêm dùng 3,2 ml dung môi đi kèm cho và lọ 2 gam spectinomycin. Lắc mạnh sau khi cho dung môi và trước khi hút mỗi liều.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Spectinomycin làm tăng hiệu quả và độc tính của lithi do giảm độ thanh thải lithi, tương tác này có ý nghĩa trong lâm sàng.
Độ ổn định: Hỗn dịch pha ngay tức thời trước khi dùng. Loại bỏ hỗn dịch không dùng đến.
Tiêu chuẩn chất lượng: CP2010
Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ < 30°C.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da