Prednisolon - Thuốc hormon và kháng hormone, Cty CP DP TW Mediplantex
- Số đăng ký:VD-16626-12
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Prednisolon - 5 mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ, 50 vỉ, 70 vỉ x 20 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Prednisolon............ …………………………….5,0 mg.
Tá dược: Lactose, tinh bột mỳ, Quinolein, Talc, magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
Dược lực học
Prednisolon là một glucocortieoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng (ở liều thấp) và ức chế miễn dịch (ở liều cao).
Dược động học
Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ, thuốc liên kết với protein huyết tương 90-95%, Prednisolon chuyền hóa qua gan và thải trừ qua nước tiêu dưới dạng este sulfat và glucuronid.
Chỉ định
Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, một số thê viêm mạch, viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút. bệnh sarcoid hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
Ung thư, như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.
Chống chỉ định
Những người mẫn cảm với thuốc.
Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Nhiễm trùng da do virus, nắm hoặc lao.
Đang dùng vaccin virus sống.
Liều dùng, cách dùng
Trong những chỉ định cấp, trừ bệnh bạch cầu và choáng phản vệ, nên sử dụng thuốc với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có hiệu lực lâm sàng.
Liều lượng thuốc phụ thuộc vào bệnh cần điều trị và đáp ứng của người bệnh. Sau khi đã đạt được đáp ứng mong muốn, cần phải giảm liều dần dần tới mức vẫn duy trì được đáp ứng lâm sàng thích hợp.
Phải liên tục theo dõi người bệnh để điều chỉnh liều khi cần thiết, thí dụ bệnh thuyên giảm hoặc tăng lên hoặc stress (phẫu thuật, nhiễm khuẩn, chắn thương).
Khi cần phải điều trị prednisolon uống thời gian dài, nên xem xét phác đồ dùng thuốc cách nhật, một lần duy nhất vào buổi sáng theo nhịp tiết tự nhiên trong 24 giờ của corticosteroid; như vậy sẽ ít ADR hơn vì có thời gian phục hồi giữa 2 liều.
Sau khi điều trị dài ngày phải ngừng prednisolon dần từng bước.
+ Người lớn: Liều dùng khởi đầu cho người lớn có thể từ 5 - 60 mg/ngày, tùy thuộc vào bệnh cần điều trị và chia làm 2 - 4 lần mỗi ngày.
+ Trẻ em: Liều cho trẻ em có thê từ 0,14 - 2 mg/kg/ngày hoặc 4 - 60 mg/m7/ngày, chia làm 4 lần.
+ Phụ nữ có thai và cho con bú: Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng Prednisolon liều cao và dài ngày Prednsolon ức chế tổng hợp prostaglandin lam mất tác dụng của prostaglandin trén đường tiêu hóa do đó làm mất tác dụng ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày.
Thường gặp: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động, tăng ngon miệng, khó tiêu, rậm lông, đái tháo đường, đau khớp, đục thủy tinh thể, glôcôm.
Ít gặp: chóng mặt, cơn co giật, nhức đầu, mê sảng, ảo giác, phù, tăng huyết áp, trứng cá, tăng sắc tố da; hội chứng Cushing, chậm lớn, không dung nap glucose, gitt natri và nước, tăng glucose huyết; loét dạ dày tá tràng, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy; yếu cơ, loãng xương, gẫy xương; phản ứng quá man.
Thận trọng
Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, .... suy tim va trẻ đang lớn.
Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn. nên phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thê được.
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
Khi dùng liều cao có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chung vaccin.
Tương tác thuốc
Prednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P4s9 và là cơ chất của enzym Paso CYA 3A, do dé thudc nay tác động đến chuyển hóa của cielosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
Phenyltoin phenobarbital, rifampicin va các thuốc lợi tiêu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednisolon.
Prednisolon có thể gây tăng gluco huyết do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
Tránh dùng đồng thời prednisolon với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Dùng thuốc toàn thân dài ngày cho người mẹ có thể dẫn đến sự giảm cân của trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng corticosteroid ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con. Cần phải sử dụng thuốc cho người mang thai bị hen vì hen có nguy hiểm là gây thiếu oxy cho bào thai. Dùng thuốc trước khi đẻ non còn thúc đẩy sự trưởng thành cho phôi của trẻ, ngăn ngừa hội chứng suy giảm hô hấp.
Thời kỳ cho con bú: Prednisolon tiết vào sữa mẹ với lượng dưới 1% liều dùng và có thể không có ý nghĩa lâm sàng. Nên cẩn thận khi dùng prednisolon cho người cho con bú.
Người lái xe hay sử dụng máy móc
Được dùng.
Sử dụng quá liều
Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng dạng Cushing, yếu cơ, loãng xương, chỉ xảy ra khi dùng glucocorticoid dài ngày.
Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hắn việc dùng thuốc.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn: TCCS
Quy cách
Vỉ 10 viên. Hộp 10 vỉ, hộp 20 vỉ, hộp 50 vỉ, hộp 70 vỉ.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da