Dexamethason - MEDIPLANTEX
- Số đăng ký:VD-18016-12
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Dexamethason 0,5mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Lọ 500 viên
- Tuổi thọ:48 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: CÔNG TY CP DƯỢC TW MEDIPLANTEX
- Công ty đăng ký: CÔNG TY CP DƯỢC TW MEDIPLANTEX
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày: Lọ 500 viên.
Thành phần: cho 1 viên.
Dexamethason (dạng Acetat)……………………………….0,5 mg.
Tá dược: tỉnh bột sắn, đường kính trắng, dicalciphosphat, xanh patnent, đỏ erythrosin, magnesi stearat, talc, avicel PH101, aerosil, PVA vừa đủ 1 viên.
Dược lực học
Dexamethason acetat là glucocorticoid tong hgp dau tién. Cac glucocorticoid tac dung bang cach gan kết vào thụ thê ở tế bao, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác dụng đến một số gen được dịch mã. Tác dụng chính của Dexamethason acetat là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.
Dexamethason dùng để điều trị các bệnh mà corticosteroid duge chi dinh (trừ suy tuyến thượng thận) như sốc do chảy máu, do chấn thương, do phẫu thuật, hoặc do nhiễm khuẩn, phù não do u não, các bệnh viêm khớp và mô mềm như viêm khớp dạng thấp, điều trị ngắn ngày dị ứng cấp tính tự khỏi, như phù thần kinh - mạch, hoặc các giai đoạn cấp, nặng lên của các bệnh dị ứng mạn tính, như hen phế quản hoặc bệnh huyết thanh. Dùng dexamethason phải kết hợp với điều trị kháng sinh toàn thân và các biện pháp hỗ trợ, khi cần
Với liều tác dụng dược lý, dexamethason dùng toàn thân gây ức chế tuyến yên giải phóng corticotropin (ACTH), lam cho v6 tuyén thượng thận ngừng tiết hormon corticosteroid nội sinh (gây Suy Vỏ tuyến thượng thận thứ phát). Nếu cần thiết phải điều trị bằng glucocorticoid lau dài, chỉ dùng thuốc với liều thấp nhất có thể và thường chỉ dùng như một thuốc hỗ trợ cho điều trị khác. Khi ngừng liệu pháp toàn thân với liều dược lý, phải giảm liều dần, cho đến khi chức năng của trục dưới đồi - yên - thượng thận được hồi phục.
Dược động học
Thuốc hấp thu tốt từ đường tiêu hoá, và cũng được hấp thu tốt ngay ở vị trí dùng thuốc và sau đó phân bố vào tất cả các mô trong cơ thẻ. Thuốc qua nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa. Thuốc liên kết với protein huyết tương 77 % và chủ yếu là albumin. Thuốc được hấp thu cao ở gan, thận và các tuyến thượng thận. Chuyển hoá ở gan chậm và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu hầu hết ở dạng steroid không liên hợp. Nửa đời sinh học là 36 - 54 giờ.
Chỉ định
Điều trị trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu. Dùng phối hợp với các điều trị khác trong phù não, trong sốc do nhiều nguyên nhân khác nhau. Phòng ngừa bằng Dexamethason acetat trong phẫu thuật khi dự trữ glucocorticoid được coi là không đủ. Dùng Dexamethason acetat trước khi khi sinh trong chuyển dạ trước kỳ hạn. Liệu pháp bổ trợ bằng Dexamethason acetat trong điều trị viêm màng não phế cầu.
Cách dùng và liều dùng
Người lớn: Uống 0,75- 9 mg/ngày, tùy theo bệnh và thường chia làm 2 - 4 lần.
Trẻ em: Uống 0,024- 0,34 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần.
Nguyên tắc chung: Liều dùng cần thay đổi tùy theo từng người bệnh, dựa trên bệnh tật và đáp ứng của người bệnh. Để giảm thiểu các tác dụng phụ, nên dùng liều nhỏ nhất có hiệu quả điều trị.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR > 1/100
Rối loạn điện giải: Hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phù nề.
Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt.
Cơ xương: Teo cơ hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn.
Tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, loét chảy máu, loét thủng, viêm tụy cấp.
Da: Teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông.
Thần kinh: Mất ngủ, sảng khoái.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Quá mẫn, đôi khi gây choáng phản vệ, tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, ngon miệng, buồn nôn, khó ở, nấc, áp xe vô khuẩn.
Triệu chứng và các dấu hiệu ngừng thuốc:
Giảm quá nhanh liều thuốc sau khi điều trị kéo dài có thể dẫn tới suy thượng thận cấp, hạ huyết áp và chết. Ngừng thuốc đôi khi giống như tái phát bệnh. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Chống chỉ định
Quá mẫn với với 1 trong các thành phần của thuốc. Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được bằng thuốc kháng khuẩn va khớp bị huỷ hoại nặng.
Thận trọng
Người bệnh nhiễmkhuẩn. hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, phải đặc biệt chú ý và điều trị bằng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu là cần thiết trước tiên, do tác dụng ức chế miễn dịch nên dexamethason có thể gây nên những cơn kịch phát và lan rộng nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, người viêm màng não nhiễm khuẩn cân phải dùng dexamethason trước khi dùng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu (đề phòng viêm não do phản ứng với các mảnh xác vi khuẩn đã bị thuốc kháng khuẩn hủy diệt).
Người loãng xương, hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao, thì cần phải theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh đó nêu cần phải dùng dexamethason.
Tương tác thuốc
Các barbiturat, phenyltoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrin, aminoglutethimid có thể làm tăng thanh thải glucocorticoid nên giảm tác dụng điều trị.
Thuốc đối kháng tác dụng của tác nhân gây hạ đường huyết, thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Corticosteroid lam tang tác dụng hạ kali cua acetazolamid, các thiazid lợi tiểu quai, carbenoxolon. Tác dụng chống đông máu của các cumarin có thể tăng khi dùng đồng thời với corticoid. Sự thanh thải của salicylat tăng khi dùng đồng thời với corticoid.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Thuốc có thể làm giảm trọng lượng nhau thai va trọng lượng thai nhỉ. Dexamethason acetat có vào sữa mẹ và có nguy cơ đối với trẻ bú mẹ.
Người đang lái xe hay vận hành máy móc
Được dùng
Quá liều và xử trí
Quá liều corticoid gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không có chỉ định cho việc điêu trị mãn, trừ trường hợp người bệnh quá nhạy cảm với corticosteroid, gây bệnh lý. Choáng phản vệ hoặc phản ứng quá mân có thể điều trị bằng epinephrin, hô hấp nhân tạo và aminophylin. Người bệnh nên giữ ẩm và yên tĩnh.
Bao quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng
48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn cơ sở.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da