Hydrocortison - Medipharco TENAMYD Việt Nam
- Số đăng ký:VD-15491-11
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Hydrocortison acetat - 50 mg
- Dạng bào chế:Mỡ tra mắt
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 5 gam
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
CÔNG THỨC
Mỗi tuýp thuốc 5 gam có chứa
Hydrocortison acetat.......................... 5 mg.
CHỈ ĐỊNH
Được dùng để điều trị viêm kết mạc dị ứng như viêm kết mạc mùa xuân.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Sau khi rửa sạch mắt, tra một lượng nhỏ thuốc vào phần kết mạc, trung bình 2 - 3 lần / ngày. Nếu bệnh không cải thiện trong vòng vài ngày thì nên ngừng điểu trị. Thời gian điểu trị tùy thuộc vào mức độ nghiêm trong của bệnh và có thể dùng thuốc từ vài ngày đến vài tuần, cẩn phải tránh điểu trị lâu dài. Liều lượng nên giảm dần dần để tránh nguy cơ làm bệnh trầm trọng hơn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với thành phần của thuốc
Người bệnh nhiễm khuẩn (đặc biệt trong lao tiến triển), nhiễm virus (thủy đậu, zona, herpes giác mạc), nhiễm nấm bệnh hay kí sinh trùng chỉ được dùng glucocorticoid sau khi đã được điềutrị bằng các thuốc chống nhiễm các bệnh kể trên.
THẬN TRỌNG
Thận trọng trong điểu trị đối với bệnh nhân có tiển sử viêm giác mạc do Herpes.
Có nguycơ thủy giác mạc nếu có viêm loét giác mạc và nguy cơ bội nhiễm vi khuẩn, nấm, virus khi dùng kéo dài.
Có nguy cơ phát triển glocom góc mở và đục thủy tinh thể.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON CON BÚ
Chưa có tài liệu chứng minh được tính an toàn của việc sử dụng corticoid dùng ngoài với liều cao hoặc sử dụng với thời gian dài trên phụ nữ có thai. Nếu dùng phải có chỉ định và theo dõi của bác sĩ chuyên khoa.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Dùng đồng thời với các thuốc bacbiturat, carbamazepin, phenytoin, rifampicin thì corticoid bị tăng chuyển hóa và giảm tác dụng.
Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu thì làm giảm Kali
Dùng đồng thời với các thuốc chống viêm không steroid sẽ làm tăng tỷ lệ chảy máu và loét dạ dày tá tràng
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tăng áp lực nội nhãn với tổn thương thần kinh thị giác, giảm thị lực.
Đục thủy tinh thể dưới bao sau khi sử dụng cortieoid dùng ngoài với liều cao hoặc kéo dài.
Nhiễm trùng mắt thứ phát do nấm hay virus.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sửdụng thuốc.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢP LỰC H0C, DƯỢC ĐỘNG HỌC
Dược lực học
Hydrocortison là corticoid tiết từ vỏ thượng thận, thuộc nhóm glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, chống ngứa và ức chế miễn dịch
Dược động học
Hydrooortison cũng hấp thu tốt qua da, đặc biệt khi da bị tổn thương. Sau khi hấp thu, hydrocortison chuyển hóa ở gan và ở hầu hết các mô trong cơ thể thành dạng hydro hóa và giáng hóa như tetrahydrocortison và tetrahydrocortisol. Các chất này được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronic và một lượng nhỏ dưới dạng không biến đổi.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Các tác dụng ngoại ý trên thoàn thân có thể xuất hiện khi dùng liểu quá cao corticoid
Đục thủy tinh thể dưới bao sau khi sử dụng corticoid dùng ngoài với liều cao hoặc kéo dài.
LỜI KHUYẾN CÁO
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hồi ý kiến bác sỹ. Để xa tầm tay trẻ em.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Tuýp 5 gam, hộp 1 tuýp.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc quá 15 ngày kể từ khi mở nắp tuýp thuốc.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da