Minirin - THỤY ĐIỂN
- Số đăng ký:VN - 18893 - 15
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Desmopressin 0,098 mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 30 viên
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Ferring AB - THỤY ĐIỂN
- Công ty đăng ký: Ferring AB - THỤY ĐIỂN
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Dược lực
Desmopressin là thuốc chống lợi niệu, chống xuất huyết.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, desmopressin bị phân huỷ ở ống tiêu hoá, sinh khả dụng chỉ dưới 0,5% song lượng thuốc hấp thu vẫn đủ để có tác dụng điều trị khi dùng liều cao. Thuốc được hấp thu qua niêm mạc mũi với sinh khả dụng lớn hơn 10-20 %.
Phân bố: Sự phân bố của Desmopressin chưa được xác đinh đầy đủ. Người ta chưa biết thuốc có qua nhau thai hay không. Desmopressin được phân bố vào sữa.
Chuyển hoá: Sự chuyển hoá của thuốc chưa biết rõ. Khác với vasopressin, desmopressin không bị thoái giáng bởi các aminopeptidase hay các peptidase khác cắt oxytocin và vasopressin nội sinh trong huyết tương ở cuối thai kỳ.
Tác dụng
Desmopressin là thuốc tổng hợp tương tự vasopressin có tác dụng chống lợi tiểu kéo dài. Thuốc làm tăng tái hấp thu nước ở thận do tăng tính thấm tế bào của ống góp gây tăng độ thẩm thấu nước tiểu đồng thời làm giảm bài niệu.
Desmopressin còn có tác dụng chống xuất huyết. Thuốc gây tăng hoạt tính của yếu tố đông máu VIII (yếu tố chống ưa chảy máu) và yếu tố Willebrand trong huyết tương và có thể còn có một tác dụng trực tiếp trên thành mạch. Desmopressin gây tăng huyết áp ít hơn nhiều so với vasopressin và ít tác dụng trên cơ trơn phủ tạng.
Chỉ định
Bệnh đái tháo nhạt: trẻ em đái dầm (trên 5 tuổi).
Điều chỉnh và phòng ngừa các tai biến chảy máu trong các bệnh sau: Bệnh ưa chảy máu A ở mức vừa phải và giảm; Bệnh của Von Willebrand ngoài các thể nặng hoặc tip II B; Thời gian chảy máu kéo dài, chưa rõ nguyên nhân nhất là ở chứng suy thận mạn. Biến chứng khi dùng các thuốc chống ngưng kết tiểu cầu.
Liều lượng - cách dùng
Bệnh đái tháo nhạt: trẻ em đái dầm (trên 5 tuổi):
Bơm vào niêm mạc mũi với một ống nhỏ bằng chất dẻo gọi là “rhinyl” ngày 2 lần, mỗi lần 10-20mg tức là 0,1 đến 0,2ml. Cần rửa sạch 2 hốc mũi với nước muối đẳng trương trước khi bơm thuốc. Trẻ em: dùng nửa liều trên đây. Để chữa chứng đái dầm, buổi tối trước khi đi ngủ bơm 0,1 đến 0,2ml. Dùng liên tục (tới 3 tháng) hoặc từng đợt
Điều chỉnh và phòng ngừa các tai biến chảy máu:
Tiêm truyền tĩnh mạch chậm (15-30 phút) theo liều 0,3-0,4mcg/kg hòa vào 50-100ml dung dịch NaCl 0,9%. Ở người già và người rối lọan tim mạch chỉ dùng liều 0,2mcg/kg.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với một thành phần của thuốc.
Bệnh của Von Willebrand tip B (do nguy cơ gây giảm tiểu cầu).
Phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ
Ít gặp và hiếm gặp:
Tim mạch: huyết áp có thể bị hạ, chứng huyết khối, tăng huyết áp, đau đầu tạm thời.
Thần kinh trung ương: co giật sau khi phun vào mũi hay tiêm tĩnh mạch.
Tiêu hoá: buồn nôn, co cứng bụng nhẹ, rối loạn tiêu hoá.
Biểu hiện khác: nổi mẩn, sưng và đau như bỏng ở vị trí tiêm, đau âm hộ, viêm kết mạc, phù mắt, rối loạn tuyến lệ, chóng mặt, viêm mũi, chảy máu cam, đau họng, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên sau khi bơm thuốc vào mũi.
Giảm kali huyết hay nhiễm độc nước (hôn mê, lú lẫn, lơ mơ, giảm bài niệu, lên cân nhanh).
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da