Methylprednisolon 16 - Dược Hậu Giang
- Số đăng ký:VD-19818-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Methylprednisolon (dưới dạng Methylprednisolon acetat) 16 mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 Viên
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược hậu Giang
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược hậu Giang
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
CÔNG THỨC
Methylprednisolon............................................... 16mg.
Tá dược vừa đủ…………………………………….. 1 viên.
(Avicel, dicalci phosphat, PVP K30, kollidon CL-M, natri lauryl sulphat, talc, magnesi stearat).
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
DƯỢC LỰC HỌC
MethyIprednisolon là một glucocorticoid, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn địch rõ rét. Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid trên chuyển hóa muối đã được loại trừ nên ít có nguy cơ gây giữ muối, nước và gây phù. Tác dụng chống viêm củamethylprednisolon tăng 20%sovới tác dụng của prednisolon, 4 mg methylprednisolon có hiệu lực bằng 20 mg hydrocortison.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sinh khả dụng khoảng 80%, nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 - 2 giờ sau khi dùng thuốc. Thời gian bán thải khoảng 3 giờ. Methylprednisolon được chuyển hóa qua gan, các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.
CHỈ ĐỊNH
Chống viêm và giảm miễn dịch trong: viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, viêm mạch, hen phế quản, viềm loát đại trang man tinh, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu hạt, dị ứng nặng bao gồm cả sốc phản vệ
Điểu trị ung thư: u Iympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiển liệt, hội chứng thận hư nguyên phát.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với methylprednisolon. Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não. Tổn thương da do virus, nấm hoặc lao. Đang dùng vaccin virus sống. Phụ nữ có thai.
THẬN TRỌNG
Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương. người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim va trẻ đang lớn. Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được. Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress. Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.
PHỤ NU CO THAI VA CHO CON BÚ
Dùng kéo dài corticosteroid toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trạng của trẻ sơ sinh. Sử dụng cortieosteroid ở người mang thai cần cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con. Không chống chỉ định corticosteroid đối với người cho con bú.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thận trọng khisử dụng thuốc vì thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành may móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450 và là cơ chất của enzym P450 3A4 do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của Ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin. Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon MethyIprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liểu insulin cao hơn.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng methylprednisolon liều cao và dài ngày. Methylprednisolon ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa, gồm ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày.
Thường gặp: mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động; tăng ngon miệng, khó tiều; rậm lông; đái tháo đường; đau khớp; đục thủy tinh thể glôcôm; chảy máu cam.
Ít gặp: chóng mặt, co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mã sảng. ảo giác, sảng khoái; phù, tăng huyết áp; trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô; hội chứng Cushing: loét dạ dày, buổn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy, yếu cơ, loãng xương, gẫy Xương; phản ứng quá mẫn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Triệu chúng quá liều khi sử dụng dài ngày gồm Hội chứng Cushing, yếu cơ, loãng xương, ức chế tuyến thượng thận. Cấn xem xét việc tạm dừng hoặc dừng hẳn việc dùng thuốc.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Xác định liều lương theo từng cá nhân. Liều bắt đầu là: 6 - 40 mg methyiptednisolon mỗi ngày. Liều cần thiết để duy trì tác dụng điều trị mong muốn thấp hơn liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu, và phải xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dẩn từng bước cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên. Khi cần dùng những liểu lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm soát được tiến trình của bệnh, sẽ ít các tác dụng không mong muốn hơn vì có thời gian phục hổi giữa mỗi liều. Trong liệu pháp cách ngày, đùng một liểu duy nhất methyIprednisolon cứ 2 ngày một lần, vào buổi sáng theo nhịp thời gian tiết tự nhiên glucocorticoid.
Điều trị cơn hen cấp tính: 32 - 48 mg/ngày trong 5 ngày, sau đó có thể điểu trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần. Đợt cấp tính viêm khớp dạng thấp 16 - 32 mọ/ ngày, sau đó giảm dẩn nhanh. Đợt cấp tính viềm loét đại trang man tinh: 8 - 24 mg/zngày. Hội chống thận hư nguyên phát: bắt đầu 0,8 - 1,6 mg/kg/ngày trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 - 8 tuần. Thiếu máu tán huyết, ít nhất 6 - 8 tuấn. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng 7 Nếu cẩn thêm thông tin, xin hỏi y kiến của bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da