Ofloxacin 200mg - Dược phẩm Medipharco
- Số đăng ký:VD-16694-12
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Ofloxacin - 200mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:DĐVN IV
- Công ty sản xuất: Công ty CP liên doanh dược phẩm Medipharco Tenamyd BR s.r.l
- Công ty đăng ký: Công ty CP liên doanh dược phẩm Medipharco Tenamyd BR s.r.l
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
CÔNG THỨC
Cho 1 vién nén bao phim:
Ofloxacin ……………………. 200mg.
Tá dược (Lactose, Tinh b6t bap, Povidon, Sodium starch glycolat, Croscarmellose sodium, Colloidal silicon dioxyd, Magnesi stearat, Eudragit E100, Polyethylen glycol 6000, Bét Talc, Titan dioxyd, Ethanol 96%, Nước tinh khiết) vừa đủ 1 viên nén bao phim
CHỈ ĐỊNH
Ofloxacin được dùng trong các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm:
Viêm phế quản nặng do vi khuẩn, viêm phổi.
Nhiễm khuẩn Chlamydia tại cổ tử cung hoặc niệu đạo có hoặc không kèm lậu, lậu không biến chứng, viêm tuyến tiển liệt, viêm đường tiết niệu.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Viêm đại tràng do nhiễm khuẩn.
LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG
Người lớn
Viêm phế quản đợt bệnh nặng do nhiễm khuẩn hoặc viêm phổi: Uống 400 mg cách 12 giờ/1 lần, trong 10 ngày.
Nhiễm Chlamydia (trong cổ tử cung và niệu quản): uống 300 mg, cách 12 giờ/1 lần, trong 7 ngày.
Lậu, không biến chứng: Uống 400 mg,1 liều duy nhất.
Viêm tuyến tiển liệt; uống 300 mg, cách 12 giờ/1 lần, trong 6 tuần.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Uống 400 mg, cách 12 giờ/ 1 lần, trong 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
+ Viêm bàng quang do E. coli hoặc K. pneumoniae: uống 200 mg, cách nhau 12 giờ/1 lần, trong 3 ngày.
+ Viêm bàng quang do các vi khuẩn khác: Uống 200 mg, cách nhau 12 giờ/1 lần, trong 7 ngày.
+ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: Uống 200 mg, cách 12 giờ/1 lần, trong 10 ngày.
Người lớn suy chức năng thận:
+ Độ thanh thải creatinin > 50 ml/phút: Liểu không thay đổi, uống cách 12 giờ/1 lần.
+ Độ thanh thải creatinin: 10 - 50 ml/phút: liều không đổi, uống cách 24 giờ/1 lần.
+ Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: Uống nửa liều, cách 24 giờ/1 lần.
Liều trẻ em cho tới 18 tuổi: không khuyến cáo dùng
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người có tiền sử quá mẫn với Ofloxacin các quinolon khác và/ hoặc các thành phần khác có trong chế phẩm.
0floxacin có thể gây thoái hóa sụn khớp ở các khớp chịu lực trên súc vật thí nghiệm, vì vậy không dùng thuốc cho trẻ em dưới 15 tuổi, phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
THẬN TRỌNG
Thận trọng đối với các người bệnh động kinh hoặc có tiển sử rối loạn thần kinh trung ương.
Phải giảm liểu đối với người bệnh bị suy thận.
Ngừng điểu trị nếu có các phân ứng về tâm thần, thần kinh và quá mẫn (phát ban nặng).
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thận trọng nếu gặp phải tác dụng phụ của thuốc như: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, run, rối loạn thị giác, ảo giác.
PHỤ NỮ CÓ THAI
Ofloxacin qua nhau thai. Cũng phát hiện ofloxacin trong nước ối của hơn một nữa số người mẹ mang thai có dùng thuốc. Chưa có những công trình được theo dõi tốt và đẩy đủ trên người. Tuy vậy, vì ofloxacin gây các bệnh về khớp ở các súc vật non, không nên ding ofloxacin trong thai ky.
PHỤ NỮ CHO CON BÚ
Ofloxacin có bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ tương tự như trong huyết tương. Các fluoroquinolon đã được biết là gây tổn thương vĩnh viễn ở sụn của những khớp chịu lực và cả nhiều dấu hiệu bệnh lý khác về khớp ở súc vật non. Vì vậy nếu không thay thế được kháng sinh khác và vẫnphải dùng ofloxacin, thì không nên cho con bú.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Uống đồng thời oflexacin với các thuốc chống viêm không steroid (aspirin, diclofenac, dipyron, indomethacin, paracetamol), téc dụng gây rối loan tâm thần không tăng (sảngkhoái, hysteria, loạn thần). Không cần có sự thận trọng đặc biệt khi dùng các kháng sinh quinolon với các thuốc chống viêm không steroid. Sự hấp thu ofloxacin không bị amoxicilin làm thay đổi. Mức ofloxacin trong huyết thanh có thể giảm xuống dưới nồng độ điểu trị khi dùng đồng thời với các kháng acid nhôm và magnssi.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường ofloxacin dung nạp tốt.
Thường găp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buổn nôn, nôn, ïa chảy, đau bụng và rối loạn tiêu hóa.
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, run, mất ngủ, ác mộng, rối loạn thị giác.
Da: Phát ban, ngứa, phản ứng da kiểu quá mẫn.
Ít gặp, 11000 < ADR < 1/100
Đau và kích ứng chỗ tiêm, đôi khi kèm theo viêm tinh mạch và viêm tĩnh mạch huyết khối.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thần kinh: Ảo giác, phản ứng loạn thần, trầm cảm, co giật.
Da: Viêm mạch, hội chứng Stevens - Johnson va hoại tử nhiễm độccủa da.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sửdụng thuốc.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC, DƯỢC ĐỘNG HỌC
Dược lực học
Ofloxacin là thuốc kháng khuẩn nhóm fluoroquinolon, có phổ kháng khuẩn rộng bao gồm Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, Haemophilus influenzae, Neisseria Spp., Staphylococcus, Streptococcus pneumoniae va mot vai vi khuin Gram dương khác.
Nó cũng có tác dụng đối với Mycobacterium laprae và cả với Mycobacterium tuberculosis và vài Mycobacterium spp. Khác.
Öfloxacin có tác dụng diệt khuẩn. Giống như các thuốc quinolon kháng khuẩn khác, 0floxacin ức chế DNA - gyrase là enzym cần thiết trong quá trình nhân đôi, phiên mã và tu sửa DNA của vi khuẩn.
Dược động học
Hấp thu: Ofloxacin được hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa. Khả dụng sinh học qua đường uống khoảng 100% và có nổng độ đỉnh huyết tương 3 - 4 microgam/ml, 1 - 2 giờ sau khi uống 1 liều 400 mg. Hấp thu bị chậm lại khi có thức ăn nhưng tỷ lệ hấp thu không bị ảnh hưởng. Nửa đời trong huyết tương là 5 - 8 gid; trong trường hợp Suy thận, có khi kéo dài 15 - 60 giờ tùy theo mức độ suy thận, khi đó cần điểu chỉnh liều.
Phân bố: Ofloxacin được phân bố rộng khắp vào các dịch cơ thể, kể cả dịcỉ não tủy và xâm nhập tốt vào các mô. Khoảng 25% nồng độ thuốc trong huyết tương gắn vào protein huyết tương. Thuốc qua nhau thai và tiết qua sữa. Có nồng độ tương đối cao trong mật.
Chuyển hóa: Khi dùng liều đơn, ít hon 10% ofloxacin được chuyển hóa thành desmethyl - Ofloxacin va ofloxacin N - oxyd. Desmethyl - ofloxacin có tác dụng kháng khuẩn trung bình,
Thải trừ: Thận là nơi thải ofloxacin chính, thuốc được lọc qua cầu thận và bài tiết qua ống thận. 75 - 80% thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa trong 24 đến 48 giờ, làm nồngđộ thuốc cao trong nước tiểu. Dưới 5% thuốc được bài tiết dưới dạng chuyển hóa trong nước tiểu; 4 đến 8% thuốc bài tiết qua phân. Chỉ một lượng nhỏ ofloxacin được thải bằng thẩm phân máu.
QUÁ LIỂU - XỬ TRÍ
Các triệu chứng khi sử dụng ofloxacin quá liểu bao gồm: lẫn lộn, ảo giác, nhức đầu, cảm giác khó chịu ở dạ dày, hiếm gặp trường hợp sử dụng ofloxacin quá liểu có thể gây Suy thận - Khi gặp các triệu chứng do sử dụng quá liều ở trên cần đến ngay các cơ sở y tế để được thăm khám.
LỜI KHUYẾN CÁO
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc Để xa tầm tay trẻ em Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cẩn thêm thông tin xin hỏi ý kiến của bác sỹ.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
TRÌNH BÀY
Vỉ 10 viên nén bao phim; Hộp 2 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da