Cyclorin - Ấn Độ
- Số đăng ký:Vn-16114-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Cycloserine - 250 mg
- Dạng bào chế:Viên nang cứng
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 6 viên
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:USP
- Công ty sản xuất: Lupin Ltd. Ấn Độ
- Công ty đăng ký: APC Pharmaceutical & Chemical Ltd. Hong Kong
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Bx-Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc
Viên nang CYCLOSERINE USP 250mg
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nang chứa:
Hoạt chất: Cycloserine USP................ 250mg.
Tá dược: Glyceryl Behenate (Compritol 888 ATO), Cellulose vi tinh thể (Avicel PH 112), Calci Carbonat.
DƯỢC LỰC HỌC
Cyeloserine có cấu trúc giống acid amin D-alanin, vì thế Cyeloserine ức chế các phản ứng trong đó D-alanin tham gia tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Trong môi trường không có D-alanin, Cyeloserine ức chế sự phát triển các chủng Enterococcus, Escherichia coli, Staphylococcus aureus, Nocardia, và Chlamydia in vitro.
Cycloserine có tác dụng kìm vi khuẩn hay diệt vi khuẩn tùy theo nồng độ của thuốc tại vị trí tổn thương và tính nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh. Ở nồng độ 5 đến 30µg/ml Cycloserine ức chế sự phát triển Mycobacterium tuberculosis in vitro. Không có sự kháng chéo giữa Cycloserine với các thuốc chữa lao khác.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi uống, 70% đến 90% Cycloserine được hấp thu nhanh chóng. Nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 3 - 4 giờ khi uống liều 250 mg và có nồng độ từ 20 - 30 ng/ml khi uống lập lại liều cách nhau 12 giờ.
Chỉ một lượng nhỏ thuốc được tìm thấy sau 12 giờ. Cycloserine phân bố vào hầu hết các dịch trong cơ thể và trong tế bào. Nồng độ thuốc trong dịch não tủy, ở phần lớn người bệnh, xấp xỉ nồng độ thuốc trong máu. Khoảng 50% lượng thuốc hấp thu được thải trừ vào nước tiểu ở dạng không đổi trong 12 giờ đầu, trong đó 65% lượng thuốc thải trừ được tái hấp thu ở dạng có họat tính sau khoảng hơn 72 giờ. Thuốc rất ít được chuyển hóa. Cyeloserine có thể bị tích lũy đến nồng độ độc ở người bệnh suy thận, có thể loại thuốc ra khỏi cơ thể bằng thẩm phân máu. Thuốc không gắn với protein huyết tương. Cycloserine dễ qua nhau thai vào màng ối và vào sữa mẹ.
CHỈ ĐỊNH
Cyeloserine được chỉ định trong bệnh lao kháng thuốc (dùng phối hợp với thuốc kháng lao khác).
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Trong điều trị lao và các bệnh khác do mycobacteria gây ra, không nên dùng Cycloserine riêng lẻ và thời gian điều trị phải đủ dài để tránh tái phát.
Ở người trưởng thành bị bệnh lao, liều khởi đầu thông thường của cycloserine là 250 mg mỗi 12 giờ 1 là trong vòng 2 tuần đầu. Liều dùng cần phải điều chỉnh sao cho nồng độ thuốc trong máu không quá
30 µg/ml. Liều dùng thông thường cho người trưởng thành là từ 0,5 - 1 g/ngày chia thành nhiều liều điều nhau. Liều tối đa cho một người trưởng thành là 1 g/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Cycloserine chống chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn, động kinh, trầm cảm, lo lắng dữ dội hoặc rối loạn tâm thần. Thuốc cũng chống chỉ định cho bệnh nhân suy thận nặng, bệnh nhân thường xuyên uống rượu
CẢNH BÁO
Chỉ định Cycloserine phải ngưng hoặc giảm liều khi bệnh nhân có dấu hiệu di ứng da hoặc biểu hiện độc tính trên thần kinh trung ương chẳng hạn co giật, rối loạn tâm thần, mơ màng, trầm cảm, lú lẫn, phản ứng quá mức, đau đầu, run rẩy, chóng mặt, liệt nhẹ hoặc thể trạng kém.
THẬN TRỌNG
Trước khi tiến hành điều trị cần phải kiểm tra độ nhạy cảm của bệnh nhân đối với thuốc.
Nên theo dõi nồng độ thuốc trong máu, đặc biệt đối với người suy thận hoặc khi dùng liều vượt quá 500mg/ ngày hoặc có dấu hiệu ngộ độc. Nồng độ thuốc trong máu không vượt quá 30µg/mI.
Người bệnh suy thận (độ thanh thải creatinin < 50ml/phút (0,83m1/giây)) không nên sử dụng cycloserine do tăng ngộ độc thần kinh.
Dữ liệu cho việc dùng cycloserine ở bệnh nhân suy gan rất hiếm. Bệnh nhân nên được theo dõi kỹ các dấu hiệu độc tính. Các xét nghiệm huyết học, gan và thận nên được thực hiện suốt thời gian trị liệu với cycloserine.
PHỤ NỮ MANG THAI
Bảng C. Cycloserine chỉ được chỉ định cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết.
PHỤ NỮ CHO CON BÚ
Vì cycloserine tiềm ấn nguy cơ gây tác dụng phụ nghiêm trọng trên trẻ bú mẹ nên cần phải quyết định chọn lựa hoặc là ngưng cho con bú hoặc là ngưng dùng thuốc khi cho con bú, tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
DÙNG CHO TRẺ EM
Độ an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
TÁC DỤNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc được thực hiện.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Cyeloserine làm tăng tác dụng của rượu và phenytoin. Tác dụng không mong muốn của Cycloserine đối với hệ thần kinh trung ương tăng lên khi dùng phối hợp với isoniazid và ethionamid.
Cycloserine có tính đối kháng với pyridoxine và làm tăng thải trừ pyridoxine ở thận, nhu cầu về pyridoxine có thể tăng ở người bệnh dùng cyeloserine.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của cycloserine liên quan đến các biểu hiện thần kinh. Mơ ngủ, chóng mặt, đau đầu, ngủ lịm, trầm cảm, run rẩy, khó nói, nóng nảy, lo âu, hoa mắt, lú lẫn, động kinh cơn lớn hoặc nhỏ, tai biến và hôn mê đã được báo cáo khi bệnh nhân dùng thuốc. Uống rượu thường xuyên có vẻ làm tăng nguy cơ tai biến trong thời gian điều trị bằng cycloserine. Các tác dụng phụ thần kinh có vẻ phụ thuộc liều và xảy ra trong vòng 2 tuần đầu ở khoảng 30% bệnh nhân dùng liều 500 mg cycloserine/ ngày. Các triệu chứng thường biến mất sau khi ngưng dùng thuốc. Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn gồm phát ban và nhạy cảm với ánh sáng. Rất hiếm trường hợp loạn nhịp tim và đột nhiên gây đau tim sung huyết cũng đã được báo cáo với bệnh nhân dùng thuốc liều 1 - 1,5g/ ngày.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
QUÁ LIỀU
Triệu chứng: đau đầu, chóng mặt, lú lẫn, ngủ gà, tăng kích thích, dị cảm, loạn vận ngôn và tâm thần. Liệt nhẹ, co giật, và hôn mê có thể xảy ra khi dùng quá liều cycloserine nhiều.
Điều trị: gây nôn và/ hoặc rửa dạ dày. Dùng than hoạt và thuốc xổ 4 giờ 1 lần cho đến khỉ tình trạng ổn định.
Điều trị hỗ trợ:
Dùng thuốc chống co giật để kiểm soát co giật.
Dùng 200-300mg pyridoxine hydrochloride hàng ngày chia nhiều lần để điều trị ngộ độc thần kinh.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên hộp.
BẢO QUẢN
Giữ thuốc trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30 °C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
DẠNG TRÌNH BÀY
Hộp 10 vỉ x 6 viên nang cứng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Giữ thuốc tránh xa tằm tay trẻ em.
Sản xuất tại: LUPIN LIMITED A-28/1 MIDC, Chikalthana, Aurangabad - 431210, Ấn Độ.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da