Metronidazol 250mg - Domesco
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Metronidazol 250mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Metronidazol __________ 250mg
Tá dược: Tinh bột mì, Lactose, Povidon K30, Tinh bột khoai tây, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Colloidal Silicon dioxid A200, Hydroxypropyl methylcellulose 15cP, Hydroxypropyl methylcellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxid, Mùi Vanilin, Ethanol 96%, Nước tinh khiết.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị các trường hợp nhiễm Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica (thể cấp tính ở ruột và thể áp xe gan), Giardia lamblia và Dracunculus medinensis. Trong khi điều trị bệnh nhiễm Trichomonas, cần điều trị cho cả nam giới.
Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim. Phối hợp với uống neomycin hoặc kanamycin để phòng ngừa khi phẫu thuật ở người phải phẫu thuật đại trực tràng và phẫu thuật phụ khoa.
Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng và các nhiễm khuẩn răng khác do vi khuẩn kỵ khí.
Bệnh Crohn thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng.
Viêm loét dạ dày - tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với 1 số thuốc khác).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Có tiền sử quá mẫn với metronidazol, các dẫn chất nitro - imidazol khác hoặc bất kỳ thành phẩn nào của thuốc.
Metronidazol chống chỉ định dùng trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
LIỀU LƯỢNG – CÁCH DÙNG
Bệnh do Trichomonas: Uống 1 liều duy nhất 2 g, hoặc 250 mg x 3 lần/ngày trong 7 ngày. Điều trị cả vợ lẫn chồng.
Lỵ amíp cấp do E.histolytica: Dùng đơn độc hoặc phối hợp với iodoquinol, diloxanid furoat. Liều thường dùng cho người lớn 750 mg x 3 lần/ngày, trong 5 – 10 ngày.
Áp xe gan do amíp: Người lớn 500 – 750 mg x 3 lần/ngày, trong 5 – 10 ngày. Trẻ em 35 – 40 mg/kg/24 giờ, chia làm 3 lần trong 5 – 10 ngày.
Bệnh do Giardia: Người lớn 250 mg x 3 lần/ngày trong 5 -7 ngày hoặc 2 g/ngày trong 3 ngày. Trẻ em 15 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 – 10 ngày.
Bệnh do giun rồng Dracunculus: Người lớn và trẻ em 25mg/kg/ngày, trong 10 ngày.
Liều 1 ngày cho trẻ không được quá 750 mg.
Điều trị nhiễm vi khuẩn kỵ khí: Uống 7,5 mg – 1g (base)/kg, 6 giờ/lần, trong 7 ngày.
Viêm đại tràng do kháng sinh: Uống 500 mg (base) x 3 – 4 lần/ngày.
Viêm loét dạ dày tá tràng do H.pylori: 500mg (base) x 3 lần/ngày, phối hợp với bismuth subsalicylat hoặc bismuth subcitrat keo, ampicilin, amoxicilin trong 1 -2 tuần.
Phòng nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: 20 – 30 mg/kg/3 lần/ngày.
Tác dụng không mong muốn
Đắng mồm, tưa lưỡi, khô miệng buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy, nhức đầu và nước tiểu đục (các triệu chứng này sẽ hết khi ngưng thuốc).
Giảm bạch cầu nhẹ.
Có vị kim loại rất khó chịu, đau bụng, táo bón.
Hiếm gặp: cơn động kinh, viêm đa dây thần kinh ngoại biên.
Tương tác thuốc
Metronidazol không nên dùng đồng thời với Disulfiram (vì có thể xuất hiện tác dụng hiệp đồng, trạng thái loạn thần kinh, loạn tâm thần).
Thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc chống đông máu dạng uống (vì có thể làm tăng tác dụng đặc hiệu của thuốc chống đông máu).
Chú ý đề phòng
Trong thời gian điều trị không dùng các loại nước uống chứa rượu ethylic (không dung nạp rượu) và nên tránh quan hệ tình dục.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da