Amodianate (Amodiaquin) - Mediplantex
- Số đăng ký:VD-17057-12
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Artesunat - 50 mg Amodiaquin hydroclorid - 200 mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 4 vỉ x 6 viên ( 3 viên Artesunat + 3 viên Amodiaquin
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:DĐVN 4 + TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Quy cách: Vỉ 6 viên gồm 3 viên nén Artesunat va 3 viên nén Amodiaquin, hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 4 vỉ.
Thành phần:
Amodianate là thuốc kết hợp có 2 loại viên: Viên Artesunat và viên Amodiaquin.
Viên Artesunat: Artesunat………………………………………………………50 mg
Tá dược (tinh bột mỳ, lactose, tale, magnesi stearat, P.V.P) vừa đủ 1 viên.
Viên Amodiaquin: Amodiaquin hydroclorid ........................................ 200mg
Tá dược (tinh bột mỳ, lactose, aerosil, talc, magnesi stearat, P.V.P) vừa đủ 1 viên.
Dược lực học
Artesunat diệt kí sinh trùng sốt rét rất nhanh và ngăn chặn sự tạo thành thể giao tử. Thông thường việc điều trị bằng Artesunat yêu cầu kéo dài 5 ngày để ngăn chặn sự tái phát. Khi dùng Artesunat liều cao hơn thì việc điều trị phải hơn 3 ngày, nhưng khi dùng đồng thời với Amodiaquin với liều 10 g/kg thể trọng thì quá trình điều trị rút ngắn xuống còn 3 ngày và khả năng tái phát là rất hiếm. Sự kết hợp này làm cho việc kháng thuốc của các chủng Plasmodium hầu như không xảy ra. Vì vậy nó làm giảm sự kháng thuốc đối với Amodiaquin hoặc với Artesunat. Trong trường hợp sự tái phát bệnh xảy ra, có thể áp dụng phác đồ điều trị mới với các thuốc cùng loại.
Sự kết hợp giữa Artesunat và Amodiaquin mang lại một số lợi ích nhất định: Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy việc dùng 4mg/kg của Artesunat trong 3 ngày liên tiếp cùng với Amodiaquin với liều 10 mg/kg thể trọng đem lại lợi ích hơn hẳn so với khi dùng từng thuốc riêng lẻ.
Chỉ định
Điều trị tất cả các dạng của bệnh sốt rét (kể cả sốt rét kháng thuốc)
Chống chỉ định
Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Người suy gan, suy thận nặng.
Không nên dùng trong thời gian mang thai, trừ trường hợp cần thiết mà theo ý kiến của bác sĩ: những lợi ích do dùng thuốc mang lại hơn hẳn những nguy cơ rủi ro có thể do dùng thuốc.
Đặc biệt không dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu. Nên ngừng dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
Cách dùng và liều dùng
Liều điều trị của Artesunat là: 4mg/kg/ngày.
Liều điều trị của Amodiquin là 10mg/kg/ngày (tính theo dạng base).
Ngày uống một liều duy nhất, uống liên tục trong 3 ngày. Nên uống thuốc sau bữa ăn.
Liều khuyến cáo cho các lứa tuổi như sau:
Tuổi |
Ngày 1 |
Ngày 2 |
Ngày 3 |
2-11 tháng |
½ viên Artesunat ½ viên Amodiaquin |
½ viên Artesunat ½ viên Amodiaquin |
½ viên Artesunat ½ viên Amodiaquin |
1 - 5 tuổi |
1 viên Artesunat 1 viên Amodiaquin |
1 viên Artesunat 1 viên Amodiaquin |
1 viên Artesunat 1 viên Amodiaquin |
6 - 13 tuổi |
2 viên Artesunat 2 viên Amodiaquin |
2 viên Artesunat 2 viên Amodiaquin |
2 viên Artesunat 2 viên Amodiaquin |
≥ 14 tuổi |
4 viên Artesunat 4 viên Amodiaquin |
4 viên Artesunat 4 viên Amodiaquin |
4 viên Artesunat 4 viên Amodiaquin |
Tác dụng không mong muốn
Rất hiếm gặp, có thể xảy ra sự thay đổi công thức máu như sự giảm nhẹ các tế bào máu.
Một số triệu chứng như đau đầu, chóng mặt, buồn nôn cũng có thể gặp ở liều điều trị.
Thận trọng
Amodiaquin có thể tích luỹ ở gan do đó nên dùng thận trọng với những bệnh nhân bị bệnh về gan, bệnh nhân nghiện rượu hoặc với bệnh nhân đang dùng các thuốc gây độc với gan.
Tương tác thuốc
Chưa có thông tin về tương tác thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc này không nên dùng trong thời gian mang thai, trừ trường hợp cần thiết mà theo ý kiến của bác sĩ: những lợi ích do dùng thuốc mang lại hơn hẳn những nguy cơ rủi ro có thể do dùng thuốc.
Đặc biệt không dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu. Nên ngừng dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
Được dùng.
Sử dụng quá liều
Khi dùng quá liều cần điều trị triệu chứng nhiễm độc cấp. Đầu tiên, với bệnh nhân quá liều Amodiaquin cân trợ hô hấp và điều chỉnh lại sự rối loạn về chức năng tim mạch.
Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Bảo quản
Đề nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30C.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn áp dụng
TCCS.
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ.
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
CÔNG TY CP DƯỢC TW MEDIPLANTEX 358 - Giải phóng - Thanh Xuân - Hà Nội.
SX tại: Nhà máy DP số 2 Trung Hậu, Tiền Phong, Mê Linh, Hà Nội.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da