Acyclovir 200 mg - Domesco
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Acyclovir 200 mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Acyclovir – 200 mg.
Các tá dược khác bao gồm: Avicel, Starch 1500, Povidon, Natri Croscarmellose, Magnesi Stearat.
Dược lực học
Acyclovir là một chất tương tự nucleosid purin tổng hợp với hoạt tính ức chế in vitro và vivo virus Herpes simplex typ 1 (HSV-1), typ 2 (HSV-2) và virus Varicella-zoster (VZV).
Hoạt tính ức chế của acyclovir chọn lọc cao do ái lực của nó đối với enzym thymidin kinase (TK) được mã hóa bởi HSV và VZV. Enzym này biến đổi acyclovir thành acyclovir monophosphat, một chất tương tự nucleotid. Monophosphat được biến đổi tiếp thành diphosphat bởi guanylat kinase của tế bào và thành triphosphat bởi một số enzym tế bào. In vitro, acyclovir triphosphat làm dừng sự sao chép DNA của virus Herpes. Quá trình này xảy ra theo 3 cách:
+ Ức chế cạnh tranh với DNA polymerase của virus.
+ Gắn kết và kết thúc chuỗi DNA của virus.
+ Bất hoạt DNA polymerase của virus.
Hoạt tính kháng HSV của acyclovir tốt hơn kháng VZV do quá trình phosphoryl hóa của nó hiệu quả hơn bởi enzym TK của virus.
Dược động học
Sự hấp thu toàn thân của acyclovir dùng ngoài da rất thấp nên nồng độ thuốc trong máu ở dưới giới hạn phát hiện. Do đó, không thể xác định các thông số dược động học về sinh khả dụng của acyclovir dùng ngoài da. Acyclovir dùng ngoài da không gây độc tính do thuốc không vào được hệ thống tuần hoàn.
Chỉ định
Thuốc Acyclovir 200 mg có một số công dụng như:
Điều trị và dự phòng nhiễm virus Herpes Simplex (typ 1 và 2) lần đầu và tái phát ở niêm mạc – da (viêm miệng- lợi, viêm bộ phận sinh dục), viêm não – màng não, ở mắt (viêm giác mạc).
Điều trị nhiễm virus Varicella Zoster trong các trường hợp:
Zona, dự phòng biến chứng mắt do Zona mắt.
Thủy đậu ở người mang thai.
Thủy đậu sơ sinh.
Thủy đậu nặng ở trẻ dưới 1 tuổi.
Biến chứng do thủy đậu, đặc biệt là viêm phổi.
Chống chỉ định
Acyclovir 200 mg được khuyến cáo không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng
Acyclovir 200 mg có liều dùng khác nhau cho các chỉ định khác nhau, đối với:
Điều trị nhiễm virus Herpes Simplex ở người suy giảm miễn dịch:
Liều thông thường: Mỗi lần dùng 200 mg, ngày dùng 5 lần, cách nhau 4 giờ, dùng trong 5 – 10 ngày.
Nếu bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng hoặc hấp thu kém: Mỗi lần dùng 400 mg, ngày dùng 5 lần, dùng trong 5 ngày.
Dự phòng HSV ở người suy giảm miễn dịch: Mỗi lần dùng 200 – 400 mg, ngày dùng 4 lần.
Điều trị nhiễm HSV ở mắt:
Điều trị viêm giác mạc: Mỗi lần dùng 400 mg, ngày dùng 5 lần, dùng trong 10 ngày.
Dự phòng tái phát, viêm giác mạc (sau 3 lần tái phát/năm): Mỗi ngày dùng 800 mg, chia 2 lần. Đánh giá lại sau 6 – 12 tháng điều trị.
Trường hợp phải phẫu thuật mắt: Mỗi ngày dùng 800 mg, chia 2 lần.
Điều trị thủy đậu:
Người lớn: Mỗi lần dùng 800 mg, ngày dùng 4 hoặc 5 lần, dùng trong 5 – 7 ngày.
Trẻ em dưới 2 tuổi: Mỗi lần dùng 200 mg, ngày dùng 4 lần, dùng trong 5 ngày.
Trẻ em từ 2 đến 5 tuổi: Mỗi lần dùng 400 mg, ngày dùng 4 lần, dùng trong 5 ngày.
Trẻ em trên 6 tuổi: Mỗi lần dùng 800 mg, ngày dùng 4 lần, dùng trong 5 ngày.
Điều trị Zona:
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Mỗi lần dùng 800 mg, ngày dùng 5 lần, dùng trong 5 – 10 ngày.
Trẻ em dưới 2 tuổi: Dùng bằng 1/2 liều người lớn.
Ngoài ra, đối với những bệnh nhân bị suy thận hoặc suy thận kèm nhiễm HIV thì phải xem xét dựa trên độ thanh thải Creatinin để điều chỉnh liều cho phù hợp.
Tác dụng phụ
Acyclovir có trong Acyclovir 200 mg thường được dung nạp tốt. Tuy nhiên vẫn có một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra như:
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, chán ăn, rối loạn tiêu hóa.
Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu, viêm hạch bạch huyết, giảm tiểu cầu. Ban xuất huyết giảm tiểu cầu, hội chứng tán huyết tăng urê máu, đôi khi dẫn đến tử vong đã từng xảy ra ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch dùng liều cao Acyclovir.
Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, hành vi kích động. Ít gặp các phản ứng thần kinh hoặc tâm thần (ngủ lịm, run, lẫn, ảo giác, động kinh).
Da: Phát ban, ngứa, mề đay.
Các phản ứng khác: Sốt, đau, test gan tăng, viêm gan, vàng da, đau cơ, phù mạch, rụng tóc.
Thận trọng
Thuốc có thể có tác dụng phụ đau đầu, chóng mặt. Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú cần cẩn trọng vì Acyclovir 200 mg có bài tiết qua sữa mẹ.
Quá liều – Xử trí
Thông tin về xử lý quá liều của thuốc đang được cập nhật. Tuy nhiên nếu gặp phải trường hợp quá liều bệnh nhân nên liên hệ và đến ngay các cơ sở y tế gần nhất để nhận điều trị các triệu chứng cũng như có sự điều chỉnh thích hợp.
Cách xử lý khi quên liều
Nếu liều quên chưa cách quá xa liều dùng đúng thì bệnh nhân nên bổ sung ngay liều đó. Trong trường hợp thời gian bỏ liều đã quá lâu thì bệnh nhân nên tiếp tục liều tiếp theo như bình thường và duy trì tiếp tục. Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, dưới 30 độ C.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da