Avirtab - Traphaco
- Số đăng ký:VD-10679-10
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Acyclovir 200mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên nén
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Traphaco
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Traphaco
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
CÔNG THỨC
Mỗi viên nén chứa:
Acyclovir................................................................200 mg.
Tá dược (Lactose, Microcrystalline cellulose, Sodium starch glycolate, Magnesi stearat, Povidon, Màu đỏ Amaranth, Màu Indigo carmin)................................................vừa đủ.
DƯỢC LÝ
Dược lực học
Acyclovir là một chất tổng hợp đồng đẳng Purine nucleoside của Guanine có hoạt tính chống lại virus gây bệnh Herpes ở người, bao gồm: virus Herpes simplex loại 1 và loại 2, Varicella zoster, Epstein Barr, và Cytomegalovirus. Việc điều trị bằng Acyclovir càng sớm càng tốt ngay sau khi nhiễm bệnh, khởi phát nổi ban.
Dược động học
Sinh khả dụng theo đường uống của Acyclovir khoảng 20% (15 - 30%). Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Acyclovir phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như não, thận, phổi, ruột, gan, lách, cơ, tử cung, niêm mạc và dịch âm đạo, nước mắt, thuỷ dịch, tinh dịch, dịch não tuỷ. Liên kết với protein thấp (9 - 33%). Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 1,5 - 2 giờ. Nửa đời sinh học của thuốc ở người lớn khoảng 3 giờ, ở trẻ em từ 2 - 3 giờ, ở trẻ sơ sinh 4 giờ. Một lượng nhỏ của thuốc được chuyển hoá ở gan, còn phần lớn (30 - 90% liều) được đào thải qua thận dưới dạng không biến đổi.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị nhiễm virus Herpes simplex da và niêm mạc bao gồm Herpes sinh dục khởi phát và tái phát. Ngăn chặn việc tái nhiễm Herpes trên người có miễn dịch bình thường và dự phòng Herpes simplex ở người bị tổn hại miễn dịch. Các trường hợp bị nhiễm virus Herpes zoster (Bệnh Zona).
LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG
Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Liều thường dùng:
Điều trị Herpes simplex khởi phát ở người lớn: uống 1 viên/1 lần, dùng 5 lần/24 giờ, cách nhau 4 giờ. Đợt điều trị kéo dài 5 -10 ngày.
Ngăn chặn Herpes simplex tái nhiễm ở người lớn có khả năng miễn dịch bình thường: uống 1 viên/1 lần, dùng 3 lần/24 giờ, cách nhau 8 giờ. Đợt điều trị kéo dài 6 tháng.
Dự phòng Herpes simplex ở người lớn bị tổn hại miễn dịch: uống 1 viên/1 lần, dùng 4 lần/24 giờ, cách nhau 6 giờ. Thời gian dùng thuốc phòng ngừa tuỳ thuộc vào thời kỳ có nguy cơ dài hay ngắn.
Điều trị bệnh Zona (Herpes zoster) cấp tính ở người lớn: Uống 4 viên/1 lần, dùng 5 lần/24 giờ, cách nhau 4 giờ. Đợt điều trị kéo dài 7 ngày.
Ở những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch nghiêm trọng (như sau khi ghép tuỷ) hay bị giảm hấp thu thuốc ở ruột, có thể tăng liều gấp đôi 400 mg hay có thể xem xét thay đổi bằng phương pháp tiêm tĩnh mạch.
Đặc biệt chú ý giảm liều ở bệnh nhân bị suy thận.
Ở người già, nên duy trì bổ sung nước cho bệnh nhân dùng Acyclovir liều cao.
Liều lượng dùng cho trẻ em: đối với điều trị Herpes simplex ở trường hợp bị suy giảm miễn dịch: trẻ em trên 2 tuổi dùng như liều người lớn. Trẻ em dưới 2 tuổi nên dùng bằng một nửa liều người lớn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Những người mẫn cảm với thành phần của thuốc.
THẬN TRỌNG
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Dùng thuốc trong thời gian ngắn có thể gặp buồn nôn, nôn. Dùng lâu dài (1 năm) có thể gặp buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, ban, nhức đầu (< 5% người bệnh).
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Dùng đồng thời Zidovudin và Acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
Probenecid làm gia tăng thời gian bán hủy trung bình và diện tích dưới đường cong của Acyclovir dùng toàn thân.
Amphotericin B và Ketoconazol làm tăng hiệu lực chống Virus của Acyclovir.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không ảnh hưởng.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Acyclovir chỉ được hấp thu một phần qua đường tiêu hoá. Hầu như rất ít khi tác dụng gây độc trầm trọng xảy ra khi dùng một liều lên đến 5 g trong một lần dùng. Chưa có số liệu về hậu quả xảy ra sau khi uống các liều cao hơn. Cần theo dõi kỹ bệnh nhân trong trường hợp uống vượt quá 5 g Acyclovir.
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG, NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da