Vitamin B12 - Vinpharco
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Xem phần thông tin chi tiết
- Dạng bào chế:Dung dịch tiêm
- Quy cách đóng gói: Hộp 100 ống x 1 ml
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO)
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Mỗi 1 ml thuốc tiêm Vitamin B12 500mcg Vinphaco có thành phần là gì ?
Cyanocobalamin hàm lượng 500 mcg.
Nước cất pha tiêm vừa đủ 1 ống tiêm 1 ml.
CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Công dụng của thuốc Vitamin B12 500mcg Vinphaco là gì ?
Cyanocobalamin là một dạng của chuyển hóa của vitamin B12 trong cơ thể có vai trò quan trọng trong sinh tổng hợp DNA tế bào, tham gia tạo máu và duy trì hoạt động của tế bào thần kinh.
Thiếu vitamin B12 có thể dẫn đến thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, viêm nhiều dây thần kinh.
Chỉ định dùng thuốc Vitamin B12 500mcg Vinphaco cho những bệnh gì ?
Vitamin B12 500mcg được chỉ định trong trường hợp:
Thiếu máu ác tính (Biermer) kèm theo các rối loạn về thần kinh.
Viêm nhiều dây thần kinh ở người nghiện rượu hoặc đái tháo đường.
Cơ thể suy nhược.
Giảm hấp thu vitamin B12 do cắt toàn bộ hoặc 1 phần dạ dày, viêm teo dạ dày.
Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Vitamin B12 (Cyanocobalamin ) thông thường được bổ sung cho người thiếu hụt dưới dạng đường uống tuy nhiên trong một số trường hợp bệnh nhân không thể uống được mới sử dụng đường tiêm.
Thuốc Vitamin B12 500mcg được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, với liều sử dụng được hướng dẫn như sau:
Chữa thiếu máu, suy nhược cơ thể: Tiêm bắp ngày 100 – 200 mcg.
Chữa đau dây thần kinh: Tiêm bắp 2 – 3 lần/tuần, mỗi lần 500 – 1000 mcg.
Thời gian điều trị tuỳ từng trường hợp theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Người bệnh phải tuyệt đối tuân thủ các quy định về liều dùng đã được các bác sĩ khuyến cáo, không tự ý thay đổi liều lượng
Cách dùng thuốc hiệu quả:
Trước khi sử dụng ống tiêm cần chú ý lắc đều ống tiêm trước bẻ ống và chỉ dùng nếu dung dịch trong suốt, không màu.
Liều dùng và cách dùng có thể xác định theo từng bệnh nhân và được điều chỉnh trong quá trình điều trị dựa trên độ nặng của tình trạng thiếu vitamin B6 ở bệnh nhân.
Bên cạnh việc dùng thuốc, người dùng cũng cần có một chế độ ăn uống khoa học, hạn chế việc sử dụng các chất kích thích, chất gây nghiện như rượu, bia, cà phê, thuốc lá,...
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không sử dụng thuốc Vitamin B12 500mcg cho những trường hợp bệnh nhân quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc và người đang có khối u ác tính.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc Vitamin B12 500mcg Vinphaco là gì ?
Trong quá trình sử dụng thuốc Vitamin B12 500mcg bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau đây: Chán ăn; Buồn nôn, nôn; Tiêu chảy, đau bụng; Đau đầu; Tăng nhịp tim; Khó thở, đau tức ngực.
Nếu người bệnh cảm thấy xuất hiện những triệu chứng ảnh hưởng đến sức khỏe khi dùng sản phẩm thì hãy thông báo cho bác sĩ để có sự tư vấn kịp thời.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Hiện nay không có thông báo về sự tương tác giữa thuốc Vitamin B12 500mcg với các sản phẩm thuốc khác trên thị trường.
Người dùng nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng để tránh tương tác ngoài ý muốn.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
Đọc kĩ hướng dẫn được ghi trên nhãn trước khi sử dụng thuốc Vitamin B12 500mcg, nếu có thắc mắc nên hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn chi tiết hơn.
Thận trọng khi sử dụng Vitamin B12 500mcg trong thời gian dài do sử dụng lâu ngày có thể dẫn tới tình trạng suy giảm thị lực.
Có thể sử dụng thuốc Vitamin B12 500mcg cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang nuôi con bú trong trường hợp không thể sử dụng đường uống.
Thuốc Vitamin B12 500mcg có thể được sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc rất ít khi gây ra tác dụng phụ, và không làm ảnh hưởng tới khả năng tỉnh táo, tập trung của người dùng.
BẢO QUẢN
Bảo quản sản phẩm thuốc Vitamin B12 500mcg ở nhiệt độ dưới 30 độ C, không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
Tránh để thuốc ở những nơi ẩm ướt như nhà tắm, nơi có độ ẩm cao hơn 70%.
Để thuốc xa tầm với của trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Không để thuốc trên nóc TV, nóc tủ lạnh do nhiệt độ cao làm hỏng thuốc.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da