Hydroxocobalamin injection ‘Tai Yu’ - Thuốc chống thiếu máu
- Số đăng ký:VN-7498-03
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Hydroxacobalamin 1000mcg
- Dạng bào chế:Dung dịch tiêm
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống 1ml; Hộp 10 ống 2ml
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Tai Yu Chemical & Pharma Co. Ltd, Đài Loan
- Công ty đăng ký: Tai Yu Chemical & Pharma Co. Ltd, Đài Loan
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thuốc Hydroxocobalamin hay còn gọi là vitamin B12a được dùng trong trường hợp thiếu máu ác tính, viêm và đau dây thần kinh, thiếu hụt vitamin B12 do cơ thể kém hấp thu.
TÁC DỤNG
Hydroxocobalamin hay vitamin B12a là thành phần có trong những loại thực phẩm thông thường. Thành phần này có khả năng sử dụng carbohydrate, chất béo để tạo protetin và năng lượng cho cơ thể.
Thiếu Hydroxocobalamin có thể dẫn đến tình trạng thiếu máu, tổn thương thần kinh và một số vấn đề về dạ dày.
CHỈ ĐỊNH
Thiếu máu ác tính, thiếu máu sau khi cắt bỏ dạ dày hoặc do giun móc.
Các chứng viêm, đau dây thần kinh.
Suy nhược cơ thể kém hấp thu Vitamin B12.
Thuốc Hydroxocobalamin có thể được sử dụng trong những trường hợp khác. Trao đổi trực tiếp với bác sĩ để biết tác dụng đầy đủ của thuốc.
LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG
Tiêm bắp, không được tiêm tĩnh mạch.
Ðiều trị tấn công: 1 mg (1 ống) mỗi ngày hoặc mỗi tuần 3 lần, tiêm bắp. Một đợt điều trị gồm 10 mg (10 ống).
Ðiều trị duy trì: 1 mg (1 ống), tiêm bắp mỗi tháng một lần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với Vitamin B12, thiếu máu chưa rõ nguyên nhân, các chứng ung thư.
Dị ứng với bất cứ thành phần trong thuốc.
Hạ kali huyết.
Việc bổ sung vitamin B12a có thể ảnh hưởng đến một số tình trạng sức khỏe như bệnh gút, rối loạn máu, thiếu hụt các khoáng chất và vitamin khác (đặc biệt là sắt và axit folic). Vì vậy bạn nên thông báo với bác sĩ nếu gặp phải các tình trạng sức khỏe nêu trên để được dự phòng về những rủi ro có thể xảy ra.
TÁC DỤNG PHỤ
Phản ứng phản vệ: ngứa, nổi mày đay, hồng ban, hoại tử da, phù có thể dẫn đến nặng.
Có thể gây mụn trứng cá.
Có thể gây đau ở nơi tiêm bắp.
Có thể làm cho nước tiểu có màu đỏ (do vitamin B12 được đào thải qua nước tiểu).
Chú ý đề phòng: Không dùng cho người bị bệnh hen suyễn.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.
THẬN TRỌNG
Thuốc Hydroxocobalamin không có tác dụng thay thế cho vitamin B12 được bổ sung bằng chế độ dinh dưỡng. Thuốc chỉ được sử dụng trong những trường hợp cần thiết. Nếu bạn thiếu vitamin B12 nhẹ, bạn nên bổ sung những thực phẩm giàu thành phần này như yến mạch, sữa, cá, thịt, gan,…
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân đang có thai và cho con bú.
Bệnh nhân rối loạn máu hiếm gặp có thể gặp phải triệu chứng đau ngực, nói chậm, yếu một bên cơ thể, thay đổi thị lực đột ngột,… khi sử dụng thuốc Hydroxocobalamin.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Hydroxocobalamin ảnh hưởng đến việc sản xuất tế bào hồng cầu nên có thể làm giảm/ tăng tác dụng của một số loại thuốc khác.
Thuốc Hydroxocobalamin có thể tương tác với:
Thuốc điều trị HIV
Thuốc chống ung thư
Chloramphenicol
Axit folic
Ngoài ra, thuốc Hydroxocobalamin có thể ảnh hưởng đến một số kết quả xét nghiệm. Thông báo với nhân viên xét nghiệm việc bạn đang bổ sung vitamin B12 bằng Hydroxocobalamin.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da