pms Rolivit - Imexpharm
- Số đăng ký:VD-20206-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Xem phần thông tin chi tiết
- Dạng bào chế:Viên nang mềm
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Mỗi viên nang mềm chứa:
Sắt (II) fumarat……162,00mg
Acid folic ………………….0,75mg
Vitamin B12 ………….. 7,50mcg
Tá dược: Lecithin, Sáp ong, Dầu olein, Dầu đậu nành, Gelatin, Glycerin, Titan dioxid, Vanilin, FD&C Red 40 powder, FD&C yellow 6 powder, FD&C Blue 1 powder, L – lysine HCI, Acid citric khan, Nước trao đổi ion.
Chỉ định
Thuốc pms – Rolivit là thuốc OTC được chỉ định để điều trị:
Thiếu máu do thiếu sắt, acid folic và vitamin B12.
Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu: phụ nữ có thai và cho con bú, trường hợp thiếu dinh dưỡng, sau khi mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
U ác tính.
Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hoá.
Bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin và thiếu máu tan huyết.
Cách dùng – Liều dùng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Liều dùng:
Người lớn: Uống 1 viên x 2 lần m hoặc theo chỉ định của Bác sĩ.
Nên uống trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ để hấp thu sắt được tốt hơn.
Tác dụng phụ thuốc
Tác dụng không mong muốn thường nhẹ: buồn nôn, nôn, khó chịu đường tiêu hoá. Phân có màu đen là biểu hiện bình thường khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Acidfolic:
Với Sulphasalazin: hấp thu folat có thể bị giảm.
Với thuốc tránh thai đường uống: các thuốc tránh thai đường uống làm giảm chuyển hóa của folat, gây giảm folat và vitamin B12 ở một mức độ nhất định.
Vitamin B12: Các thuốc làm giảm hấp thu vitamin B12: Neomycin, Acid aminosalicylic, các thuốc kháng thụ thể histamin H2, Colchicin và Omeprazol.
Sắt:
Sắt sẽ làm giảm sự hấp thu các thuốc: Tetracyclin, Chloramphenicol, Penicillamin, Carbidopa / Levodopa, Methyldopa, Quinolon, hormon tuyến giáp, muối kẽm.
Các thuốc làm giảm hấp thu của sắt: thuốc kháng acid, kẽm, Tetracyclin.
Uống đồng thời với nước chè (trà) hay sữa sẽ làm giảm sự hấp thu sắt.
Xử lý khi quá liều
Rửa dạ dày với sữa hoặc dung dich carbonat. Sau đó, bơm dung dịch deferoxamin vào dạ dày qua ống thông.
Nếu lượng sắt vượt quá 60 mg/kg thể trọng hoặc có triệu chứng nặng: Tiêm truyền tĩnh mạch Deferoxamin (15 mg/kg/giờ) đến khi triệu chứng và nồng độ sắt trong huyết thanh dưới 60 micromol/lít.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da