Folacid - Pharmedic
- Số đăng ký:VD-31642-19
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Xem phần thông tin chi tiết
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 20 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty CP dược phẩm dược liệu pharmedic
- Công ty đăng ký: Công ty CP dược phẩm dược liệu pharmedic
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Thuốc Folacid được bào chế ở dạng viên nén, có màu vàng. Mỗi viên nén Folacid có chứa 5mg Axit Folic: Đây là một loại vitamin thuộc nhóm vitamin B. Người ta còn gọi Axit Folic bằng cái tên cụ thể hơn là vitamin B9.
Axit folic hay vitamin B9 hấp thụ chậm ở ruột non. Loại vitamin này thường được tích tụ ở gan và trong dịch não tủy. Axit folic là chất không thể thiếu trong cơ thể, có tác dụng tổng hợp nucleotit protein và tạo hồng cầu cho máu. Thiếu Axit folic có thể dẫn đến thiếu hồng cầu, thiếu máu.
Dược lực học
Acid folic là vitamin nhóm B. Trong cơ thể nó được khử thành tetrahydrofolat là coenzym của nhiều quá trình chuyển hóa trong đó có tổng hợp các nucleotid có nhân purin hoặc pyrimidin; do vậy ảnh hưởng lên tổng hợp DNA. Acid folic cũng tham gia vào một số chuyển hoá biến đổi acid amin. Acid folic là yếu tố không thể thiếu được cho tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường. Thiếu acid folic gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ giống như thiếu máu do thiếu vitamin B12.
Dược động học
Thuốc được hấp thu chủ yếu ở đầu ruột non. Thuốc được tích trữ chủ yếu ở gan và được tập trung hoạt động trong dịch não tủy, thải trừ qua thận. Acid folic đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ.
Chỉ định
Thuốc Folacid được chỉ định để:
Điều trị bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ;
Điều trị thiếu axit folic ở phụ nữ có thai;
Phòng ngừa thiếu axit folic ở phụ nữ có thai;
Phụ nữ mang thai phòng ngừa thai nhi bị dị tật ống thần kinh tủy sống.
Thông thường, thuốc Folacid thường được kết hợp với Vitamin B12 trong việc điều trị bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
Chống chỉ định
Không được dùng acid folic riêng biệt hay phối hợp với Vitamin B12 với liều không đủ để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ chưa chẩn đoán được chắc chắn.
Không được dùng acid folic một cách đơn độc trong trường hợp thiếu vitamin B12.
Cách dùng
Thuốc Folacid được bào chế ở dạng viên nén, dùng để uống trực tiếp. Bệnh nhân uống thuốc bằng nước lọc, không uống thuốc với nước có gas, nước chứa chất cồn, men…
Thuốc Folacid có tác dụng điều trị bệnh thiếu máu, thiếu hồng cầu, phòng ngừa dị tật ống thần kinh tủy sống ở thai nhi,...
Thuốc Folacid có tác dụng điều trị bệnh thiếu máu, thiếu hồng cầu, phòng ngừa dị tật ống thần kinh tủy sống ở thai nhi,…
Liều dùng
Liều dùng của thuốc Folacid được khuyến cáo như sau:
Đối với trường hợp thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ
Người lớn: 1 – 3 viên/ngày;
Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi: ½ viên/ngày;
Thời gian điều trị: 4 tháng.
Ngoài ra, người bệnh còn có thể kết hợp dùng thuốc Folacid với vitamin B12 để điều trị bệnh. Tuy nhiên, bạn phải được bác sĩ cho phép sử dụng đồng thời Folacid và vitamin B12 thay vì tự ý sử dụng.
Đối với phòng ngừa thiếu axit folic, dị tật ống thần kinh
Số lượng: 1 viên/lần uống;
Số lần: 1 lần/ngày;
Uống thuốc liên tục 3 tháng đầu thai kỳ.
Liều dùng của thuốc chỉ mang tính chất tham khảo. Mỗi trường hợp bệnh sẽ được bác sĩ chỉ định liều dùng khác nhau.
Tác dụng phụ
Thuốc Folacid có thể gây ra một số tác dụng ngoài ý muốn như:
Ngứa ngoài da;
Phát ban;
Nổi mề đay;
Rối loạn tiêu hóa.
Tuy nhiên, Axit folic trong thuốc là một loại vitamin cần thiết cho cơ thể, do đó các tác dụng phụ của thuốc thường hiếm khi xảy ra. Nếu gặp phải các triệu chứng lạ trong quá trình dùng thuốc Folacid, hãy khai báo ngay với bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Không nên kết hợp dùng thuốc Folacid với các loại thuốc sau:
Các loại thuốc tránh thai;
Các loại thuốc chống co giật;
Thuốc Cotrimoxazol.
Sở dĩ không nên uống đồng thời thuốc Folacid với các loại thuốc trên là vì sẽ gây ra tình trạng tương tác thuốc. Tương tác thuốc làm trong một trong hai loại thuốc bị giảm tác dụng, khả năng hoạt động hoặc mất hẳn tác dụng.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Folacid theo chỉ dẫn sau để thuốc tránh bị hư hỏng, mất tác dụng:
Bảo quản thuốc ở nơi sạch sẽ, khô ráo, thoáng mát;
Bảo quản thuốc nguyên vẹn trong vỉ khi chưa sử dụng;
Để thuốc ở xa tầm tay trẻ nhỏ;
Khi thuốc quá hạn sử dụng, không nên tiếp tục lưu trữ và sử dụng thuốc.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da